Thứ Tư, 21 tháng 12, 2016

Sách Dịch học BNN2. Các Tích bói toán. Chương BNN LUẬN MỘC (1-32 QUẺ LẬP THÀNH)




TRANH PHONG THỦY / THI NGUYỄN

CÁC TÍCH BÓI TOÁN
Biên soạn Thư giãn Đức Tin
BNN LUẬN MỘC
(1-32 quẻ lập thành)
Nguyễn Nguyên Bảy biên trình




A. PHÉP CHƠI & CĂN CỨ DỰ ĐOÁN

PHÉP CHƠI


+ Cần bốn (04) vật giống nhau, ký hiệu bốn mầu: Đỏ (hỏa), Đen (thủy), Trắng (kim), Vàng (thổ). Không để người xem chọn/ biết ký hiệu mầu khi lập quẻ. Bốn tờ giấy, bốn đồng chinh, bốn que diêm.. đều lập được quẻ.
+ Bốn linh cơ được trộn nhiều lần. Ba lần rút là được quẻ. Lần rút thứ nhất được mầu gì thì ghi mầu đó ra giấy. Trộn bốn linh cơ và rút lần hai, ghi mầu rút được ra giấy. Trộn bốn linh cơ lần ba, rút được mầu gì ghi ra giấy là lập xong quẻ.
+ Thành tâm với điều cầu xem.
+ Mỗi quẻ việc chỉ xem một lần, tuyệt đối không xem nhiều lần cho tới khi được quẻ như ý muốn, linh cơ không còn ứng nghiệm.


CĂN CỨ DỰ ĐOÁN


+ Ngũ hành xuất hiện trên linh cơ chỉ gồm bốn hành : Kim, Thủy, Hỏa, Thổ, hành Mộc là hành phục ẩn. Luận cát hung của 4 hành xuất hiện trên quẻ theo sinh khắc của hành mộc. Nên phép chơi này còn gọi là Luận Mộc. Người soạn quẻ, thực hành đã hơn 50 năm, soạn thành sách,  gọi tích bói này là BNN Luận Mộc.
+Ý nghĩa số: Số 1 Sự nghiệp/ Số 2 Hôn nhân/ số 3 Gia đình/ Số 4 Phú quí/ Số 5 và 0 Đức Tin/ Số 6 Quí Nhân/ Số 7 Tử tức/ Tương Lai/, Số 8 Trí thức/ Hoàn thành/, Số 9 Danh vọng (tiền và danh).
+ Tự luận theo Ngũ hành, trước khi đối chiếu, tham khảo Phần 64 Quẻ Lập Thành.



B. 64 QUẺ LẬP THÀNH
.

1
Đỏ,Đỏ,Đỏ
17
Đen,Trắng,Đen
2
Đỏ,Đỏ,Đen
18
Đen,Trắng,Trắng
3
Đỏ,Đỏ,Trắng
19
Trắng,Đỏ,Đỏ
4
Đỏ,Đen,Đỏ
20
Trắng,Đỏ,Đen
5
Đỏ,Đen,Đen
21
Trắng, Đỏ,Trắng
6
Đỏ,Đen,Trắng
22
Trắng,Đen,Đỏ
7
Đỏ,Trắng,Đỏ
23
Trắng,Đen,Đen
8
Đỏ,Trắng,Đen
24
Trắng,Đen,Trắng
9
Đỏ,Trắng,Trắng
25
Trắng,Trắng,Đỏ
10
Đen,Đỏ,Đỏ
26
Trắng,Trắng,Đen
11
Đen,Đỏ,Đen
27
Trắng,Trắng,Trắng
12
Đen,Đỏ,Trắng
28
Đỏ, Đỏ,Vàng
13
Đen,Đen,Đỏ
29
Đỏ,Vàng,Đỏ
14
Đen,Đen,Đen
30
Đỏ,Vàng,Vàng
15
Đen,Đen,Trắng
31
Đỏ,Vàng,Đen
16
Đen,Trắng,Đỏ
32
Đỏ,Vàng,Trắng



33
Đỏ,Đen,Vàng
49
Vàng,Trắng,Đen
34
Đỏ,Trắng,Vàng
50
Vàng,Trắng,Trắng
35
Vàng,Đỏ,Đỏ
51
Đen, Đỏ,Vàng
36
Vàng,Đỏ,Vàng
52
Đen,Vàng, Đỏ
37
Vàng,Đỏ,Đen
53
Đen,Vàng,Vàng
38
Vàng,Đỏ,Trằng
54
Đen,Vàng,Đen
39
Vàng,Vàng,Đỏ
55
Đen,Vàng,Trắng
40
Vàng,Đen,Đỏ
56
Đen, Đen,Vàng
41
Vàng,Đen,Vàng
57
Đen,Trắng,Vàng
42
Vàng,Đen,Đen
58
Trắng, Đỏ,Vàng
43
Vàng,Đen,Trắng
59
Trắng,Vàng,Đỏ
44
Vàng,Vàng,Đen
60
Trắng,Vàng,Vàng
45
Vàng,Vàng,Trắng
61
Trắng,Vàng,Đen
46
Vàng,Vàng,Vàng
62
Trắng,Vàng,Trắng
47
Vàng,Trắng,Vàng
63
Trắng, Đen,Vàng
48
Vàng,Trắng,Đỏ
64
Trắng,Trắng,Vàng




Quẻ 1:
Đỏ, Đỏ, Đỏ.
Tên quẻ : Quẻ Son.Lệnh mùa Hạ.
Tháng Ba,tháng Chín lợi việc,tháng Tám việc hung.Số lành 2,7,số dữ 4,9.

Việc quẻ: Dù cát hay hung cũng ở thế lúng túng, chưa rõ việc, tiến thoái lưỡng nan. Cần đức tin định quẻ. 
Việc lành: Tấn học, thi cử, cầu danh, thăng tiến, cầu quan, cầu tài. Lợi kiến quí, kết bạn. Lợi hỷ sự. Lợi kinh doanh buôn bán lớn. Đi xa thuận, lên cao tốt. Lợi các việc dương, bất lợi các việc âm.
Việc dữ: Sức khỏe xấu, khô kiệt. Gia đạo không an ,hôn nhân trắc trở, phụ mẫu bệnh tật hao niên, tử tức thị phi, đố kỵ, lạc hướng, hao tài.



Quẻ 2 : Đỏ, Đỏ, Đen.
Tên quẻ : Tham sinh vong khắc. Lệnh mùa Hạ.
Tháng Mười Hai lợi việc. Tháng Bảy việc hung. Số lành 1,6, số dữ 2,7.

Việc quẻ: Đang khó khăn,nhiều tỵ hiềm,ganh ghét,lắm thị phi.
Việc lành: Gia đạo an khang,tình cảm nồng thắm.Quẻ tốt nhất về duyên phận,bền vững lâu dài.Lợi an dưỡng,tĩnh trí.Lợi tu thân.Lợi âm.
Việc dữ: Hoạnh tài,hao tài.Quan lộc hiềm khích.Kinh doanh hùn hạp bất lợi,khó thành. Việc lợi tiết đông,tháng Mười,Mười Một và 12 ngày đầu tháng Mười Hai mọi việc cát tường.


Quẻ 3 : Đỏ, Đỏ, Trắng
Tên quẻ: Quẻ khắc xuất hỏa kim. Lệnh mùa Hạ. Tháng Tư, tháng Năm lợi việc. Tháng Bảy, tháng Tám việc hung. Số lành 2,7, số dữ 4,9.
Việc quẻ: Bôn ba không qua thời vận.
Việc lành: Tu thân,chớ ham khắc xuất hại người. Tự thân vượt khó. Sau đổ vỡ tài lộc lại hoạnh phát. Tay trắng lập lại nghiệp.
Việc dữ: Giao tiếp,kết bạn. Tình duyên trắc trở mơ hồ. Hết thu sang Đông, vận không thể đảo ngược, sau trắng là đen, tình duyên sẽ tới, nếu thực lòng tu thân, tình duyên ắt được.


Quẻ 4: Đỏ, Đen, Đỏ
Tên quẻ: Quẻ nghịch đào sinh khắc. Lệnh mùa xuân. Tháng Giêng, Hai lợi việc. Tháng Tư, Năm việc hung. Số lành 3,8, số dữ 2,7.
Việc quẻ: thủy hỏa giao tranh, tu thân mộc.
Việc lành: Tu thân. Bí quyết của chiến thắng là bí mật, là nội lực.
Việc dữ: Nghiệp học dở dang. Thi cử khó nên. Tiền bạc lúc đỏ, khi đen. Quan lộc khi lành, lúc dữ. Giao tiếp nhạt nhẽo vô tình, thay tâm, đổi tính. Duyên phận éo le, tưởng thành hóa bại. Gia đạo đang vận khó khăn. Sức khỏe, tuổi trời lúc Thái, khi Bĩ, tốn công nhọc sức, hao tài.


Quẻ 5:
Đỏ, Đen,Đen

Tên quẻ: Quẻ Mưa phùn.Lệnh mùa Đông.Tháng Ba,tháng Chín việc lành,tháng Tư,tháng Năm việc dữ.Số lành 1,6,số dữ 2,7.
Việc quẻ: Phù vận, chầm chậm mà nhặt hoa rơi.
Việc lành: Tu thân kiên nhẫn, thành tựu bất ngờ từng việc. Duyên phận tốt đẹp. Mở lòng tiếp rước mà được cát.
Việc dữ: Bất lợi cầu danh, bất lợi cầu quan. Bất lợi kinh doanh lớn, hùn hạp phô trương. Bất lợi cầu tài, tài lộc chỉ là thứ huyễn hoặc, ảo, mơ hồ, gieo trồng chớ mong thu họach. Mệnh vận đang kỳ đen tối, cảnh giác với chính mình.


Quẻ 6: Đỏ, Đen, Trắng
Tên quẻ : Quẻ khắc nhập,dịch biến kim thủy,kim mộc.Không thời vận,không chế nhân.Lành dữ tùy năng lực dịch biến 2,7 và 4,9.
Việc quẻ: Quẻ giao tranh bất phân thắng bại. Trong thắng có bại và trong bại có thắng. Thắng thì xây dựng, bại coi như thử thách vượt qua. Không thể cậy nhờ người, chỉ nên tin vào sức mình.
Việc lành: Lợi việc tu thân dịch biến.
Việc dữ: Tài lộc luôn ngưng trệ, biến động không ngừng, hao nhiều hơn tựu. Quan lộc bọt bèo. Đào hoa cửa khảm (thủy/ trôi).


Quẻ 7:
Đỏ, Trắng, Đỏ

Tên quẻ: Quẻ khắc xuất toàn năng, hỏa vượng. Nắm lệnh mùa xuân, mùa hạ. Lợi người mộc, người hỏa. Hại người kim. Số lành 3,8, số dữ 4,9.
Việc quẻ: Dự định toan tính tất thành. Làm ăn, kinh doanh một mình không nên hùn hạp. Không có gì phải phân vân, lo lắng, trì hoãn.
Việc lành: Lợi cầu danh, lợi đi xa lập nghiệp. Lợi kiến quí, giao tiếp, thi cử, lợi động. Gia đạo thuận hòa an khang. Lợi hỉ sự. Có quà tặng bất ngờ. Lợi nhân duyên, gặp gỡ bất ngờ mà thành.
 
Việc dữ: Bất lợi tranh dành, thị phi, hùn hạp.


Quẻ 8:
Đỏ, Trắng, Đen

Tên quẻ : Quẻ khắc xuất,phản khắc.Thủy cường.Lệnh mùa thu.Lợi người thủy,vất vả người kim,hại người hỏa.Số lành 1,6,số dữ 2,7.
Việc quẻ: Việc tưởng thành nhưng bản tính do dự, đa nghi mà hỏng. Việc tưởng thành nhưng hồ đồ vội vã mạo hiểm lại hóa phù vân, hoang tưởng.
Việc lành: Lợi phong thủy (mồ mả), nên tôn tạo coi sóc. Lợi tu thân bền chí, lợi nắm bắt thời cơ, lợi thi cử.
Việc dữ: Tài lộc chỉ là que diêm lóe sáng, rủi nhiều hơn may. Gia đạo rối ren, người đi xa khó về. Hôn nhân chưa là lương duyên, nhiều ngang trái, trắc trở. Xuất hành không thuận, đi xa lập nghiệp khó thành.


Quẻ 9:
Đỏ, Trắng, Trắng

Tên quẻ: Quẻ khắc xuất. Kim cường, hỏa tối. Lệnh mùa thu. Lợi người kim, người thủy, vất vả người thổ, hại người hỏa. Tháng 7, 8 và 12 ngày đầu tháng 9 cát. Số cát 4,9.
Việc quẻ: Kim cường hỏa tối, tiết giảm kim là hỏa sáng. Việc thuộc nhân, ngay thẳng thật thà, chính đáng là việc tựu. Vị tha, chịu nhún nhường, chịu thiệt thòi là việc thành công.
Việc lành: Lợi tu thân cầu tài. Lợi gia đạo. Lợi hỉ tín. Lợi thi cử.
Việc dữ: Công danh sự nghiệp mèo lại hoàn mèo. Nhân duyên bất ngờ, thề non hẹn biển, trăng hoa, không bền, gãy đổ sớm mà thành cừu oán.


Quẻ 10:
Đen, Đỏ, Đỏ

Tên quẻ: Quẻ khắc xuất thủy hỏa, thủy tham sinh vong khắc. Hỏa cường. Lệnh mùa hạ, lợi người Ngọ, người Mùi. Lợi người mộc. Số thành 3,8, số bại 4,9.
Việc quẻ: Chờ thêm ít ngày nữa (cùng là một nguyệt) việc sẽ tới, sẽ thành, cuối thu sang đông tốt đẹp.
Việc lành: Lợi việc cầu danh, cầu quan. Lợi việc kinh doanh buôn bán, cầu tài. Nghiệp học sáng chói, thi cử nên danh. Gia đạo thái hòa.
Việc dữ: Kỵ nhất là việc đi xa lập nghiệp. Xuất hành kỵ đường sông nước. Tình duyên kỵ đứng núi này trông núi khác, mơ tưởng viển vông.


Quẻ 11:
Đen, Đỏ, Đen

Tên quẻ: Quẻ khắc xuất toàn năng, giao tranh thủy hỏa, thủy cường. Lệnh mùa đông. Lợi người Hợi, Tý. Lợi người Thuỷ, người Mộc. Bất lợi người Hoả. Số thành 1,6, dữ 2,7.
Việc quẻ:
Đừng bao giờ liều lĩnh, tự an ủi mình bằng lời : Thua keo này ta bày keo khác. Thất bại nối tiếp nhau, còn kéo dài.
Việc lành:
Gia đạo yên vui.
Việc dữ:
Bất lợi cầu tài, cầu quan. Tài có đấy mất đấy. Quan phong đấy, bãi đấy. Quan tài chỉ trông chờ may rủi, mình không quyết được, không nên ỷ sức. Gia đạo yên vui nhưng lời ăn tiếng nói gây tranh cãi hiểu lầm. Người đi xa vắng tin. Tình trường đen bạc, hai lòng.


Quẻ 12:
Đen, Đỏ, Trắng

Tên quẻ: Quẻ tứ hành xung: Thuỷ Hoả Kim Mộc. Không thời lệnh, không chế nhân. Cường cát, nhược hung.
Việc quẻ:
Đây là quẻ thử thách lòng kiên nhẫn,chịu đựng, chí ngoan cường vượt khó, tính vị kỷ, lòng vị tha mọi việc cân bằng hoá cát.
Việc lành:
Lợi tu thân, tích đức.
Việc dữ:
Tài lộc có kỳ, có lúc, không lớn, không nhiều đừng mong. Bất lợi khuyếch trương hùn hạp. Nghiệp học dang dở, thi cử khó qua, tin xa đứng chờ. Gia đạo bất ổn. Nhân duyên thành đấy, bại đấy, xa hoa, lãng mạn bất bền.


Quẻ 13:
Đen, Đen, Đỏ

Tên quẻ: Quẻ tương khắc thuỷ hoả, tượng Ký Tế, lý hanh thông. Lệnh tháng Giêng. Lợi cho người Mộc, vất vả người Thuỷ.
Việc quẻ: Việc xin cầu được yên ổn thành công, tuy nhiên linh ứng với việc nhỏ, Tiểu Quá. Và điều quan trọng phải rất thành tâm, thiện chí.
Việc lành: Lợi tu thân, làm những việc vừa sức và luôn nên bằng lòng với hiện tại với những thành công vốn có, không nên tham lam. Gia đạo an lành. Tử tức nên danh phận. Lợi tấn học, nghiệp học, thi cử.
Việc dữ: Thuỷ bốc hơi, hao tài tốn của, chẳng những thế công việc làm ăn còn thất thoát, rối ren. Người đi xa chưa về, tin đừng đợi. Duyên mỏng, hoa đẹp mau tàn


Quẻ 14: Đen,Đen,Đen
Tên quẻ: Quẻ Tập Khảm. Nước ba tầng, tầng trên thấy sóng, tầng giữa thấy lặng cứng, tầng dưới che dấu sóng ngầm. Hiểm. Cửa trí, giỏi giao tiếp. Lệnh mùa đông, 18 ngày cuối tháng Chạp thật xấu.
Việc quẻ: Xin một con thuyền.
Việc lành: Tu thân, luyện trí, Lão Tử môn hưu. Trọng chữ nhẫn, nuôi chữ bền, bằng lòng hoàn cảnh, đừng ngó lên mà được kiến quý.
Việc dữ: Thời vận khó khăn, hao tài tốn sức, quan lộc long đong, gia đạo rối ren trắc trở, tử tức khó nên, nhân duyên khó đậu, sông khảm một phiến thuyền trôi, phiếm thuỷ đào hoa là thế, hoạ ách tự thân.


Quẻ 15:
Đen, Đen, Trắng

Tên quẻ: Quẻ tương sinh, sinh nhập kim thuỷ, thuỷ thịnh, mộc trôi dạt. Lệnh mùa đông. Lợi việc các tháng Ba, Sáu, Chín. Lợi số 5,10.
Việc quẻ: Xin việc thuận, việc lành, cho tương sinh (kim sinh thuỷ),nào ngờ sinh nhập tham lam thành thuỷ cường, mộc úng.
Việc lành: Lợi việc gia đạo (tương sinh), tử tôn thành đạt, nên danh, nghiệp học tấn tới,thi cử vận đỏ. Nhân duyên thoả mãn tình đầu. Tình đẹp, nhưng bản tính còn tiếc nguyệt tham hoa mà thành bồng bềnh.
Việc dữ: Tài bạch bi đát, mộc trôi dạt còn đâu sinh, dưỡng, tự trọng. Hoạ hại đến từ tài bạch. Tranh tài đoạt lộc chẳng được. Nản chí, tham lam biến sang bệnh chứng, thương tổn nhân cách.


Quẻ 16: Đen,Trắng,Đỏ
Tên quẻ: Quẻ tứ hành xung. Hoả tương sinh, đang trưởng. Không thời lệnh, không chế nhân.
Việc quẻ: Sở nguyện của Mộc là thắp ánh lửa, nhưng ngoài cửa là mưa và mây mù, Mộc thật khó lóng vượt qua mưa gió mà thắp lửa. Mưa gió rồi tạnh, phải chờ thời, hùn hạp vội không thành, phải luyện kỹ năng chờ đợi.
Việc lành: Lợi tu thân tích phúc.
Việc dữ: Tiền bạc đang lúc cùng quẫn, lật đật. Quan lộc thăng giáng thất thường, họa phước khó lường. Thi cử chưa gặp vận. Lương duyên quá mơ hồ, chỉ toàn chuyện bướm lượn, ong bay, phải cụ thể, đơn giản mới hy vọng.


Quẻ 17 : Đen,Trắng,Đen

Tên quẻ: Quẻ tương sinh,Thuỷ, Kim, Thuỷ, sinh xuất cho Mộc. Lệnh mùa đông, nguyệt chạp. Nghĩa: Tranh đấu, vất vả, thành tựu.
Việc quẻ: Nguyện ước thế sinh xuất nên chỉ là nguyện ước, rắc rối chưa thành, làm ơn mắc oán, tin bạn mất vợ.
Việc lành: Tu thân, lấy gia đạo làm trọng.
Việc dữ: Tài lộc đang lúc đen tối, hao tài tốn của khó chừng, tin cậy vu vơ, giải pháp mạo hiểm có thể trắng tay. Quan lộc chểnh mảng, tự ty, thất vọng. Nghiệp học chán nản, thi cử khó khăn, người đi xa chưa về, tin xa đừng đợi. Bệnh chứng gặp mưa hàn, gió chứng. Bướm ong quyến rũ, không tiết chế phòng ngừa, tình duyên mang lại chỉ là giông bão.


Quẻ 18: Đen, Trắng, Trắng
Tên quẻ: Quẻ tham sinh vong khắc. Thuỷ, Kim, Kim. Không thời lệnh, không chế nhân.
Việc quẻ: Cầu xin ắt khó, tự làm, cố công lại được. Thuỷ Kim Kim là hai Kim sinh nhập cho Thuỷ là hướng nhân định, là tránh cho Kim cái thế khắc chân Mộc.
Việc lành: Tu thân dịch thế. Không tham sân si, tích thiện. Lợi tấn học, nghiệp học, lợi thi cử, giao tiếp, người đi xa sắp về, hỷ tín lương duyên.
Việc dữ: Cầu quan, cầu tài. Hùn hạp làm ăn lớn. Gặp cáo trạng nguy nan. Bệnh chứng nguy cấp, khó qua. Bệnh họa con cháu dữ nhiều lành ít.


Quẻ 19: Trắng,Đỏ,Đỏ
Tên quẻ: Quẻ phản khắc. Khắc mộc. Lệnh mùa xuân. Lợi Giêng, Hai, Bất lợi Bảy, Tám. Số thành 3,8.
Việc quẻ: Cầu gì được nấy, vạn sự như mong. Nhưng khởi đầu luôn là thách thức, vì Kim muốn khắc xuất Mộc để tránh bị hoả khắc nhập thân, tránh cách gì cũng chảy, nên việc trải gian nan,trắc trở mới thành.
Việc lành: Mạng vận đang kỳ vượng. Tài lộc đang thời thịnh, danh vọng đang thời thăng. Hùn hạp khuyếch trương buôn bán làm ăn lớn được cát. Gia đạo yên vui, con cháu thành đạt, tấn học, nghiệp học, thi cử may mắn.
Việc dữ: Lương duyên lâm môn, nhưng rụt rè, thiếu quyết đoán, lỡ cơ may.


Quẻ 20: Trắng, Đỏ, Đen
Tên quẻ: Quẻ tứ hành xung, dụng nhân như dụng mộc. Không thời lệnh, không chế nhân.
Việc quẻ: Việc cầu nguyện tan thành mây khói, uổng công uổng sức dành dụm, chắt chiu, hy vọng. Lỗi quá tin người, chớ quên câu lòng người - sông sâu. Đừng cay cú mạo hiểm nữa, chỉ chuốc thất bại, hoạ tai.
Việc lành: Lợi tu thân, xem xét hành tuổi, hành việc mà tu thân, cát hung, lành dữ có thể định liệu trong thế tứ hành xung. Hỷ sự bất ngờ, tin xa may mắn.
Việc dữ: Tài lộc nửa muốn bước vào nhà, nửa muốn bỏ đi. Gia đạo cố cầu an mà cầu không được. Bạn bè giao tiếp bất phân trung gian, sáng tối.


Quẻ 21: Trắng, Đỏ, Trắng
Tên quẻ: Quẻ khắc tiền khắc hậu, do sự bất thành. Kim, Hỏa, Kim. Không thời lệnh, không chế nhân.
Việc quẻ: Nguyên thần của quẻ là Mộc, Hỏa muốn bảo vệ gìn giữ nguyên thần, quyết khắc kim, kim hậu, bản thân biết nên hay khắc tiền khắc hậu, do dự trù trừ mãi mà thành hỏng việc. Hỏng việc tại mình không phải tại người, được tiếng nhân nghĩa.

Việc lành: Lợi tu thân, lợi thi cử, lợi hình pháp, lợi đào hoa.
Việc dữ: Bản tính đa nghi không rũ bỏ được tỵ hiềm, toan tính, nên khó cầu quan, cầu danh. Tài lộc khó thành vì dễ vuột cơ hội, dễ lỡ dịp may, vấn đề cũng bởi đa nghi, thận trọng, do dự và quá khiêm nhường.


Quẻ 22: Trắng, Đen, Đỏ
Tên quẻ: Quẻ tham sinh vong khắc Mộc thịnh, hoả cường. Lệnh mùa hạ, tháng Tư, tháng Năm. Số thành 1,6.
Việc quẻ: Việc cầu phải sáu tháng nữa mới thành,đó là lý để Kim tham sinh thuỷ, vong khắc mộc, mộc thịnh hoả cường. 6 tháng chờ đợi là 6 tháng luyện rèn tu thân.
Việc lành: Vận mạng hanh thông, gia đạo an lành. Nghiệp học tấn tới. Thi cử thành công. Người đi xa sắp về. Lương duyên trực chờ, kết cục tốt đẹp.
Việc dữ: Quẻ thử thách đức kiên nhẫn tu thân, thử thách tài lộc. Hiện thời tài lộc vẫn biệt vô âm tín, ẩn hiện trong mù sương, mà lòng thì đau đáu mong ló rạng mặt trời, hối thúc không được, mạo hiểm không được, Thiên Cơ chưa động, chưa giáng thì lòng phải biết kiên nhẫn chờ thời.


Quẻ 23 : Trắng, Đen, Đen
Tên quẻ: Quẻ kim sinh thủy, thủy thịnh kim chìm. Không thời lệnh, không chế nhân.

Việc quẻ: Nhân tình thế thái. Kim đem thân sinh thuỷ, nhưng thuỷ hai tầng quá thịnh, kim chìm, không cam chìm, trỗi dậy, chỉ còn một con đường khắc mộc.
Việc lành: Lợi tu thân. Thân kim đứng giữa hai dòng nước, chọn một hay để trôi? Chìm vào thuỷ vẫn hơn vô cớ mình hại mình, chìm vào thuỷ mà tu chí chờ thời, không lo hung đồ, lạc hướng.
Việc dữ: Công danh mơ hồ, chưa thấy hiện dương quang. Tài lộc cũng mơ hồ,Trạch/Thuỷ Khổn tìm đâu cua cá? Tình duyên gió cuốn mưa bay.


Quẻ 24: Trắng, Đen, Trắng
Tên quẻ: Quẻ tương sinh, một nước hai đầm. Không thời lệnh, không chế nhân.

Việc quẻ: Điều cầu nguyện còn viển vông, nên việc nghĩ và lập kế hoạch thực hiện lại càng viển vông, tức cười. Nhiều rối rắm, trắc trở, việc chưa thấy hình.
Việc lành: Lợi tu thân lập trí. Vấn đề ở chỗ nước trong hai đầm.
Việc dữ: Chưa có dấu hiệu tươi sáng của tài lộc, lo cơm ăn hai bữa chưa xong, tính chuyện dành tiền ở ngân hàng thực quá hão huyền. Gia đạo không xào xáo nếu biết nhẫn chịu. Lương duyên thì vẫn lương duyên nhưng trách mình sao mơ mộng trăng hoa tham đăng,bỏ đó.


Quẻ 25: Trắng, Trắng, Đỏ
Tên quẻ: Qủe hoả-kim khắc thành vật dụng. Thời lệnh Tứ Quý, chi là Dần Thân, m là sinh tử. Số thành 2,5,8.
Quẻ việc: Quẻ hoả kim này rất lạ, Khắc lại chính là thời kỳ rèn vật dụng, cần có đủ kiên nhẫn để chờ đợi thành quả, bởi thời đợi chờ khá dài lâu, thành quả đến lúc sức đã mỏi trí đã cạn, và đến bất ngờ như Càn Khôn giáng mưa phúc, lộc.
Việc lành: Thời cơ, cơ may đang đến. Phước lộc lâm môn, nối tiếp nhau, trùng điệp, vấn đề là sức tiếp nhận vận may, tiếp nhận tài lộc như thế nào. Đó chính là kết quả của quá trình trui rèn, gieo sao gặt vậy.
Việc dữ: Gia đạo tình duyên lúc cơ hàn không suy sao khi vận cát lại suy?


Quẻ 26: Trắng, Trắng, Đen
Tên quẻ: Qu sinh xuất vô duyên. Không thời lệnh, không chế nhân.
Việc quẻ: Kim thiếu niên, kim trưởng thành sinh dưỡng một thủy vãn niên, mới bảo rằng sinh xuất vô duyên. Sinh xuất như một giấc mơ dài, không thấy bờ bến, không thấy đích, mà cứ tham sinh. Việc cầu mong cũng vậy.
Việc lành: Lợi gia đạo, lợi đào hoa (Trắng trắng đen không quen cũng bén).
Việc dữ: Kim sinh thuỷ, sinh xuất vô duyên là lúc thời vận trôi dạt, tiền bạc đã tán còn trôi, hao hại trăm đường. Bất lợi viêc hùn hạp khuyếch trương, tham việc mà hỏng, vì không thấy đích tới. Giao tiếp kết nối u mê.


Quẻ 27: Trắng,Trắng,Trắng
Tên quẻ: Qủe sông kim khắc xuất.Thời lệnh tháng Chạp,tam hợp Tỵ Dậu Sửu,bất lợi người Kim,lợi người hoả.
Việc quẻ: Một dòng sông thấy từ xa, thấy từ nắng, từ trăng, trắng toát, lạnh lẽo, lại gần mới hay dòng sông kim, mệt mỏi, cô đơn, chẳng muốn đưa tay chặt mộc hai bên bờ. Muốn chảy mà không gặp hoả.
Việc lành: Lợi tu thân, lợi gia đạo, lợi Trạch/Thiên Quải. Lợi kiến quí, một quí nhân hoả có thể thức một dòng sông kim, kim chảy cửa cát hanh thông.
Việc dữ: Bất lợi việc cầu tài, cầu quan, lừng chừng như nước ngừng trôi. Sông kim làm sao trôi? Thời cơ đã qua,may mắn quay mặt, giao tiếp mới hay thế thái nhân tình, ai phủi tay, ai nâng dậy?


Quẻ 28: Đỏ, Đỏ, Vàng
Tên quẻ: Qu son sinh (Hoả Hoả Thổ). Lệnh mùa hạ, lợi tháng Sáu, tháng Chín. Số thành 5,10.
Việc quẻ: Hai hoả sinh một thổ, hai son sinh một nghệ, cầu được ước thấy, việc hung hoá cát, việc cát hoá vượng, thành công thật chắc chắn, không một trở lực, một hoài nghi. Nhớ câu: Một người một ngựa công thành.

Việc lành: Thời vận hanh thông,Thân Mệnh cát tường, lợi cầu danh, cầu quan, lợi cầu tài, tài lớn ,tự đến, không kèm theo hoạ hại. Nghiệp học nên danh. Gia đạo bình khang. Người đi xa trở về cùng danh, lộc. Lương duyên chờ đợi, nghĩa tình tri kỷ.
Việc dữ: Hoả sinh thổ, bảo là nghệ, bảo là sinh tồn sinh lý, nếu cát vượng không là nghệ, mà trở về hoả (thành tích) ắt hung.


Quẻ 29 : Đỏ, Vàng, Đỏ
Tên quẻ: Qu son thăng. Hoả Thổ Hoả. Lệnh mùa xuân. Lợi tháng Tư, tháng Năm. Lợi người Dần, Ngọ, Tuất. Số thành 2,7.
Việc quẻ: Hoả sinh Thổ, Thổ thăng hoa lên Hoả, việc mong cầu tất thành, nhưng phải trải qua sàng lọc tốt xấu, và chung cuộc thành tựu những việc có màu sắc danh vọng nhiều hơn tiền bạc.
Việc lành: Thời vận hanh thông, quan lành, lộc cát. Gia đạo tạo phúc tích thiện. Tử Tôn thăng tiến bất ngờ. Nghiệp học tiến thân. Thi cử đắc quan. Thủ nghệ hoặc làm nghề sáng tạo danh vang thiên hạ.
Việc dữ: Mơ mộng hão huyền, tự cao danh vọng, đánh mất cơ hội lương duyên, phùng bất lương, tiền kiết hậu hung,mau chóng gãy đổ.


Quẻ 30 : Đỏ,Vàng,Vàng
Tên quẻ: Qủe son sinh xuất,một hoả hai thổ,vất vả mới thành tựu.Không thời lệnh,không chế nhân.
Việc quẻ: Hoả sinh thổ, thổ còn nóng lửa, nhưng lửa đã nhược mà thổ muốn cường dâng thân cho mộc, sự đời đã hiện vàng thau, đỏ đen lẫn lộn, thế sinh xuất phải tinh tường tranh đấu, phải vất vả chịu đựng mới thành tựu.
Việc lành: Lợi thời cơ. Thời cơ tiến thân, thời cơ nhận đón chức phận và tài lộc. Thời cơ đi xa, thời cơ kết bạn, hùn hạp.
Việc dữ: Khó hàn gắn tình duyên sau lần gãy đổ ?


Quẻ 31: Đỏ, Vàng, Đen
Tên quẻ: Qu son sinh xuất phùng mưa. Hoả,Thổ,Thuỷ. Không thời lệnh, không chế nhân.
Việc quẻ: Điều nguyện cầu tưởng loé rạng như thấy ban mai, sau đêm dài chờ đón. Nhưng những tia nắng đầu ngày, chưa kịp tươi hoa đã mưa sầm sập đổ. Chưa biết mưa lâu mau, nắng có còn quay trở lại?
Việc lành: Lợi tu thân, việc đang từ tốt dẫn đến kết cục xấu và ngược lại. Luôn tưởng như bất ngờ, hoả sinh thổ là son, son rồi gặp thuỷ. Luận việc ngược hành. Tài lộc, nhân duyên, nghiệp học, thi cử, lợi tiền đầu.
Việc dữ: Bệnh chứng, hoạ ách trong lúc chủ quan, khinh việc. Tình duyên toàn chuyện gió trăng, Mã Sở.


Quẻ 32:  Đỏ, Vàng, Trắng
Tên quẻ: Qu luân sinh. Hoả, Thổ, Kim. Không thời lệnh, không chế nhân.
Việc quẻ: Một chuỗi luân sinh, mộc thân sinh hoả, hoả sinh thổ, thổ sinh kim, kim phản phúc lại mộc. Nhìn chuỗi luân sinh ấy mà tính việc, mà đo lòng người.
Việc lành: Lợi cầu tài lộc vì luân sinh thiên về kim. Nhưng tiền bạc không nhiều, không lớn vì sau sinh là khắc một oán thù, một trụy lạc. Lợi cầu an gia đạo, lợi tu thân phúc đức và tiền án phúc đức. Lợi người đi xa.
Việc dữ: Cầu xin vượng cát để trả thù, để hưởng thụ và triết giảm phúc. Bất lợi việc bệnh chứng cha mẹ, con cháu. Bệnh nhẹ nhưng chớ xem thường. Duyên số đào hoa, mơ mộng hão huyền và thích trăng gió.

BNN LUẬN MỘC
(1-32 QUẺ LẬP THÀNH)
Nguyễn Nguyên Bảy biên trình

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét