Thứ Sáu, 29 tháng 4, 2016

Học phong thủy/ Sách Tử Vi Ứng Dụng/ Chương 2



Bía 1 & Bìa 4 sách Dịch học tập 1
.
CHƯƠNG 2/ SÁCH TỬ VI ỨNG DỤNG


TỬ VI ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 2
CÔNG THỨC LẬP THÀNH
/ Nguồn Tử Vi Đẩu Số của Vân Đằng Thái Thứ Lang
NXB Tín Đức Thư Xã, Sài Gòn, Việt Nam/

1. ĐỊNH CUNG
Xòe bàn tay, nếu tay phải, thì mũi Ngón Cái chỉ vào chân ngón trỏ, đó là cung Hợi, khởi thuận theo chiều kim đồng hồ, cung Tý chân ngón giữa, cung Sửu chân ngón áp út, cung Dần chân ngón út, cung Mão lóng thứ nhất ngón út, cung Thìn lóng thứ hai ngón út, cung Tỵ đầu ngón út, cung Ngọ đầu ngón áp út, cung Mùi đầu ngón giữa, cung Thân đầu ngón Trỏ, cung Dậu lóng thứ nhất ngón trỏ, cung Tuất lóng thứ hai ngón trỏ, trở vể cung Hợi chân ngón Trỏ. Thế là đủ một vòng 12 cung Tử Vi.
Nếu xòe tay trái, thì mũi ngón cái áp vào chân ngón trỏ là cung Dần, khởi thuận lên lóng thứ nhất ngón trỏ là cung Mão, tiếp tục khởi cho hết 12 chi. Gấp tư cả hai chiều ngang dọc một vuông giấy cũng sẽ có một Bản Đồ Tử Vi như bàn tay. Vị trí và tên cung không bao giờ thay đổi. Nếu trên giấy, khoảng trống ở giữa Bản Đồ gọi là cung Thiên Bàn, ghi tên, năm, tháng, ngày, giờ sinh của đối tượng dự đoán. 

2. CÁC DỮ KIỆN PHẢI CÓ ĐỂ LẬP LÁ SỐ
Gìờ, Ngày, Tháng, Năm sinh âm lịch, giới tính. 

3. XEM TUỔI, TÌM HÀNH MỆNH
Kim Mệnh: Giáp Tý, Ất Sửu, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Nhâm Thân, Quí Dậu, Nhâm Dần, Quí Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Canh Tuất, Tân Hợi.

Mộc Mệnh: Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Ngọ, Quí Mùi, Nhâm Tý, Quí Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Canh Thân, Tân Dậu.

Thủy Mệnh: Bính Tý, Đinh Sửu, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Giáp Dần, Ất Mão, Nhâm Thìn, Quí Tỵ, Nhâm Tuất, Quí Hợi. 

Hỏa Mệnh: Bính Dần, Đinh Mão, Bính Thân, Đinh Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Mậu Tý, Kỷ Sửu

Thổ Mệnh : Canh Ngọ, Tân Mùi, Canh Tý, Tân Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Bính Thìn, Đinh Tỵ.
4. PHÂN ÂM DƯƠNG
a. THẬP CAN
Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm.
Âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quí.

b. THẬP NHỊ CHI
Dương: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
Âm: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi.
Ví dụ: Nam sinh năm Mậu Tý gọi là Dương Nam, Đinh Hợi gọi là Âm Nam. Nữ sinh năm Mậu
Tý gọi là Dương Nữ, Đinh Hợi gọi là Âm Nữ.

5. ĐỊNH GIỜ
Lập một lá số quan trọng nhất là phải định đúng giờ sinh. Phải đổi giờ đồng hồ ra giờ hàng Chi. Đổi như sau: Từ 23 giờ hôm trước đến 1 giờ hôm sau là giờ Tý. Từ 1 giờ đến 3 giờ là giờ Sửu. Từ 3 giờ đến 5 giờ là giờ Dần. Từ 5 giờ đến 7 giờ là giờ Mão. Từ 7 giờ đến 9 giờ là giờ Thìn. Từ 9 giờ đến 11 giờ là giờ Tỵ. Từ 11 giờ đến 13 giờ là giờ Ngọ. Từ 13 giờ đến 15 giờ là giờ Mùi. Từ 15 giờ đến 17 giờ là giờ Thân. Từ 17 giờ đến 19 giờ là giờ Dậu. Từ 19 giờ đến 21 giờ là giờ Tuất. Từ 21 giờ đến 23 giờ là giờ Hợi.
Từ Tý đến Hợi là 12 khắc giờ. Gìờ Đông Dương, kỷ 20.

6. AN MỆNH
Bắt đầu từ cung Dần là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, rồi từ cung ấy, gọi là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Mệnh ở cung đó. Sau khi đã an Mệnh, bắt đầu theo chiều nghịch, thứ tự an các cung: Huynh Đệ, Phu Thê, Tử Tức, Tài Bạch, Giải Ách, Thiên Di, Nô Bộc, Quan Lộc, Điền Trạch, Phúc Đức, Phụ Mẫu.

7. AN THÂN
Bắt đầu từ cung Dần là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, rồi từ cung ấy gọi là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thân ở cung đó. Thân chỉ có thể an vào Phúc Đức, Mệnh, Quan Lộc, Tài Bạch, Thiên Di, Phu Thê. Thân an cung nào thì mang tên cung đó.
Ví dụ: Thân an ở cung Mệnh gọi là Thân, Mệnh đồng cung. An cung Phúc Đức gọi là Thân cư Phúc Đức. An cung Tài Bạch gọi là Thân cư Tài Bạch...

8. LẬP CỤC

TUỔI GIÁP, KỶ
Cung Mệnh an tại Tý, Sửu: Thủy Nhị Cục.
Cung Mệnh an tại Dần, Mão, Tuất, Hợi: Hỏa Lục Cục.
Cung Mệnh an tại Thìn, Tỵ: Mộc Tam Cục
Cung Mệnh an tại Ngọ, Mùi: Thổ Ngũ Cục.
Cung Mệnh an tại Thân, Dậu: Kim Tứ Cục.

TUỔI ẤT, CANH
Cung Mệnh an tại Tý, Sửu: Hoả Lục Cục
Cung Mệnh an tại Dần, Mão, Tuất, Hợi: Thổ Ngũ Cục
Cung Mệnh an tại Thìn, Tỵ: Kim Tứ Cục
Cung Mệnh an tại Ngọ, Mùi: Mộc Tam Cục
Cung Mệnh an tại Thân, Dậu: Thủy Nhị Cục

TUỔI BÍNH,TÂN
Cung Mệnh an tại Tý, Sửu: Thổ Ngũ Cục.
Cung Mệnh an tại Dần, Mão, Tuất, Hợi: Mộc Tam Cục.
Cung Mệnh an tại Thìn, Tỵ: Thủy Nhị Cục.
Cung Mệnh an tại Ngọ, Mùi: Kim Tứ Cục.
Cung Mệnh an tại Thân, Dậu: Hỏa Lục Cục.

TUỔI ĐINH,NHÂM
Cung Mệnh an tại Tý, Sửu: Mộc Tam Cục.
Cung Mệnh an tại Dần, Mão, Tuất, Hợi: Kim Tứ Cục.
Cung Mệnh an tại Thìn, Tỵ: Hoả Lục Cục.
Cung Mệnh an tại Ngọ, Mùi: Thủy Nhị Cục.
Cung Mệnh an tại Thân, Dậu: Thổ Ngũ Cục.

TUỔI MẬU,QUÍ
Cung Mệnh an tại Tý, Sửu: Kim Tứ Cục.
Cung Mệnh an tại Dần, Mão, Tuất, Hợi: Thủy Nhị Cục.
Cung Mệnh an tại Thìn, Tỵ: Thổ Ngũ Cục.
Cung Mệnh an tại Ngọ, Mùi: Hoả Lục Cục.
Cung Mệnh an tại Thân, Dậu: Mộc Tam Cục.

9. AN SAO

#. Tử Vi: Chòm sao này gồm 6 chính tinh: Tử Vi, Thiên Cơ, Thái Dương, Vũ Khúc, Thiên Đồng. Trước hết phải an Tử vi, tùy theo Cục và ngày sinh.
Thuỷ Nhị Cục: Tý (22,23), Sửu (1,24,25),Dần (2,3,26,27), Mão (4,5,28,29), Thìn (6,7,30), Tỵ (8,9), Ngọ (10,11), Mùi (12,13), Thân (14,15), Dậu (16,24,26), Tuất (18,19), Hợi (20,21).

Mộc Tam Cục: Tý (25), Sửu (2,28), Dần (3,5), Mão (6,8), Thìn (1,9,11), Tỵ (4,12,14), Ngọ (7,15,17), Mùi (10,18,20), Thân (13,21,23), Dậu (16,24,26), Tuất (19,27,29), Hợi (22,30).

Kim Tứ Cục: Tý (5), Sửu (3,9), Dần (4,7,13), Mão (8,11,17), Thìn (2,12,15,21), Tỵ (6,16,19,25), Ngọ (10,20,23,29), Mùi (14,24,27), Thân (18,28),Dậu (22), Tuất (26), Hợi (1,30). 

Thổ Ngũ Cục: Tý (7), Sửu (4,12), Dần (5,9,17), Mão (10,14,22), Thìn (3,15,19,27), Tỵ (8,20,24), Ngọ (1,13,25,29), Mùi ( 6,18,30), Thân (11,23), Dậu (16,28), Tuất (21), Hợi (2,26). 

Hỏa Lục Cục: Tý (9,19), Sửu (5,15,25), Dần (6,11,21), Mão (12,17,27), Thìn (4,18,23), Tỵ (10,24,29), Ngọ (2,16,30), Mùi (8,22), Thân (14,28), Dậu (1,20), Tuất (7,26), Hợi (3,13).

An Tử Vi xong, đếm theo chiều nghịch an tiếp sao Thiên Cơ, cách một cung an sao Thái Dương, tiếp theo an Vũ Khúc, tiếp sau Vũ Khúc là Thiên Đồng, cách Thiên Đồng 2 cung an sao Liêm Trinh.

#. Thiên Phủ: Chòm sao này gồm 8 chính tinh: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân.
Tử Vi và Thiên Phủ tọa thủ đồng cung duy nhất ở hai cung Dần và Thân. Các vị trí khác an như sau: Tử Vi cư Mão, Thiên Phủ cư Sửu và ngược lại. Tử Vi cư Thìn, Thiên Phủ cư Tý và ngược lại. Tử Vi cư Tỵ, Thiên Phủ cư Hợi và ngược lại. Tử Vi cư Ngọ, Thiên Phủ cư Tuất và ngược lại. Tử Vi cư Mùi, Thiên Phủ cư Dậu và ngược lại. Sau khi an Thiên Phủ, theo chiều thuận, lần lượt mỗi cung an mỗi sao, thứ tự: Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, cách Thất Sát ba cung an sao Phá Quân.
Như vậy, tổng cộng hai chòm sao Tử Vi và Thiên Phủ gồm 14 chính tinh. Cung số nào không có một trong 14 ngôi sao này tọa thủ gọi là cung Vô Chính Diệu.

#. Thái Tuế
Trước hết phải an Thái Tuế ở cung có tên hàng chi của năm sinh. Ví dụ: Sinh năm Tý, an Thái Tuế ở cung Tý. Sau khi an Thái Tuế, dù là Nam số hay Nữ số, cũng theo chiều thuận lần lượt mỗi cung an một sao theo thứ tự: Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.

#. Lộc Tồn
Trước hết phải an Lộc Tồn theo hàng Can của năm sinh: Giáp (Dần), Ất (Mão), Bính,Mậu (Tỵ), Đinh Kỷ (Ngọ), Canh (Thân), Tân (Dậu), Nhâm (Hợi), Quí (Tý). (Không bao giờ an Lộc Tồn ở Thìn, Tuất, Sửu, Mùi). Ví dụ: Tuổi Tân Mão an Lộc Tồn ở cung Dậu.
Sau khi an Lộc Tồn, dương Nam, âm Nữ theo chiều thuận, âm Nam dương Nữ theo chiều nghịch, lần lượt mỗi cung an tại một sao, thứ tự: Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.

#. Tràng Sinh
Trước hết phải an Tràng Sinh. An theo cục. Mộc tam cục an tại Hợi, Hỏa Lục Cục an tại Dần, Kim Tứ Cục an tại Tỵ, Thổ Ngũ Cục và Thủy Nhị Cục an tại Thân. Sau khi an Tràng Sinh, dương nam âm nữ theo chiều thuận, âm nam dương nữ theo chiều nghịch, lần lượt mỗi cung an một sao, theo thứ tự: Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.

#. Bộ Sao Lục Sát (Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Hoả Linh, Linh Tinh).
+ Kình Dương an trước cung Lộc Tồn, Đà La an sau cung Lộc Tồn.
+ Địa Không, Địa Kiếp: Bắt đầu từ cung Hợi, kể là Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào an Địa Kiếp ở cung đó. Cũng như trên nhưng đếm theo chiều nghịch, an sao Địa Không.
+ Hỏa Tinh và Linh Tinh: phải tùy theo nam nữ và âm dương.
Dương nam, Âm nữ: Bắt đầu từ cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Hỏa Tinh ở cung đó. Linh Tinh, cũng bắt đầu từ cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.


Âm nam, Dương nữ: Bắt đầu từ cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Hỏa Tinh ở cung đó.Linh Tinh, bắt đầu từ cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.
Những cung đã định trước, để khởi từ đấy, đếm theo giờ sinh, an hai sao Hỏa/Linh theo bảng ghi dưới đây:
Năm sinh                         Hoả Linh
Dần,Ngọ,Tuất                  Sửu/ Mão
Thân,Tý,Thìn                  Dần/ Tuất
Tỵ,Dậu,Sửu                     Mão/ Tuất
Hợi,Mão,Mùi                   Dậu/ Tuất

Ví dụ: Con trai sinh năm Dần là dương nam, muốn an Hoả Tinh phải khởi từ cung Sửu, gọi là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đền giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Hỏa Tinh ở cung đó. Muốn an Linh Tinh, phải khởi từ cung Mão, gọi là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.

#. Bộ Sao Tả Phù, Hữu Bật
A. Tả Phù: Bắt đầu từ cung Thìn, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào, an Tả Phù ở cung đó.
B. Hữu Bật: Bắt đầu từ cung Tuất, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào, an Hữu Bật ở cung đó.

#. Bộ Sao Văn Xương,Văn Khúc
A. Văn Xương: Bắt đầu từ cung Tuất, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Văn Xương ở cung đó.
B. Văn Khúc: Bắt đầu từ cung Thìn, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào an Văn Khúc ở cung đó.

#. Bộ Sao Long Trì, Phượng Các
A. Long Trì: Bắt đầu từ cung Thìn, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Long Trì ở cung đó.
B. Phượng Các: Bắt đầu từ cung Tuất, kể là cung Tý, đếm theo chiều nghịch, đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Phượng Các ở cung đó.

#. Bộ Sao Thiên Khôi,Thiên Việt: Tùy theo hàng Can của năm sinh.
Hàng Can           Thiên Khôi      Thiên Việt
Giáp, Mậu                Sửu                  Mùi
Ất, Kỷ                      Tý                    Thân
Canh, Tân                Ngọ                  Dần
Bính, Đinh               Hợi                  Dần
Nhâm, Quí               Mão                  Tỵ
Ví dụ: Tuổi Ất Mùi, an Thiên Khôi ở cung Tý và an Thiên Việt ở cung Thân. Tuổi Nhâm Tý, an
Thiên Khôi ở Mão và an Thiên Việt ở cung Tý.



#. Bộ Sao Thiên Khốc, Thiên Hư
A. Thiên Khốc: Bắt đầu từ cung Ngọ, kể là năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngưng lại cung nào, an Thiên Khốc ở cung đó.
B. Thiên Hư: Bắt đầu từ cung Ngọ, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng lại cung nào, an Thiên Hư ở cung đó.

#. Bộ Sao Tam Thai, Bát Tọa
A. Tam thai: Xem Tả Phù ở cung nào, kể cung ấy là ngày mồng một, đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào, an Tam Thai ở cung đó.
B. Bát Tọa : Xem Hữu Bật ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào thì an Bát Tọa ở cung đó.

#. Bộ Sao Ân Quang, Thiên Quí
A. Ân Quang: Xem Văn Xương ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, lùi lại một cung, an Ân Quang ở cung đó.
B.Thiên Quí: Xem Văn Khúc ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, lùi lại một cung, an Thiên Quí. 

#. Bộ Sao Thiên Đức,Nguyệt Đức
A. Thiên Đức: Bắt đầu từ cung Dậu, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Thiên Đức ở cung đó.
B. Nguyệt Đức: Bắt đầu từ cung Tỵ, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Nguyệt Đức ở cung đó.

#. Bộ Sao Thiên Hình, Thiên Riêu, Thiên Y
A. Thiên Hình: Bắt đầu từ cung Dậu, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng ở cung nào, an Thiên Hình ở cung đó.
B. Thiên Riêu: Bắt đầu từ cung Sửu, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào, an Thiên Riêu ở cung đó.
C. Thiên Y: Thiên Riêu ở cung nào an Thiên Y ở cung đó.

#. Bộ Hồng Loan,Hỷ Thần
A. Hồng Loan: Bắt đầu từ cung Mão, kể là năm sinh, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Hồng Loan ở cung đó.
B. Thiên Hỷ: Thiên Hỷ an ở cung đối với cung an Hồng Loan. Ví dụ: Hồng Loan ở Tỵ, Thiên Hỷ an ở Hợi.

#. Bộ Sao Quốc Ấn, Đường Phù
A. Quốc Ấn: Bắt đầu từ cung Lộc Tồn, kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều thuận đến cung thứ chín, ngưng lại, an Quốc Ấn.
B. Đường Phù: Bắt đầu từ cung Lộc Tồn, kể là cung thứ nhất đếm theo chiều nghịch đến cung thứ tám, ngưng lại, an Đường Phù.


#. Bộ Sao Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần
A. Thiên Giải: Bắt đầu từ cung Thân, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào, an Thiên Giải ở cung đó.
B.Địa giải : Bắt đầu từ cung Mùi, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào an Địa Giải ở cung đó.
C.Giải Thần : Phượng Các ở cung nào, an Giải Thần ở cung đó.

#. Bộ Sao Thai Phụ, Phong Cáo
A. Thai Phụ: Cách trước cung Văn Khúc một cung an Thai Phụ. Ví dụ: Văn Khúc ở Thìn thì Thai Phụ ở Ngọ.
B. Phong Cáo: Cách sau cung Văn Khúc một cung, an Phong Cáo. Ví dụ: Văn Khúc ở Tỵ, Phong Cáo ở Mão.

#. Bộ Sao Thiên Tài, Thiên Thọ
A. Thiên Tài: Bắt đầu từ cung an Mệnh, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Thiên Tài ở cung đó.
B. Thiên Thọ: Bắt đầu từ cung an Thân, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Thiên Thọ ở cung đó.

#. Bộ Sao Thiên Thương, Thiên Sứ
A. Thiên Thương: Bao giờ cũng an ở cung Nô Bộc.
B. Thiên Sứ: Bao giờ cũng an ở cung Giải Ách.

#. Bộ Sao Thiên La, Địa Võng (Sao cố định tại cung)
A. Thiên La: Bao giờ cũng an ở cung Thìn.
B. Địa Võng: Bao giờ cũng an ở cung Tuất.

#. Bộ Sao Tứ Hóa (Hoá Khoa, Hoá Quyền, Hoá Lộc, Hoá Kỵ)
Theo hàng Can của năm sinh, an Tứ Hóa theo thứ tự Khoa, Quyền, Lộc, Kỵ,vào những cung đã an sao kê theo thứ tự Khoa/ Quyền/ Lộc/ Kỵ / theo hàng Can, như sau: 

Giáp :  Vũ/ Phá/  Liêm/ Dương
Ất : Vi/ Lương/ Cơ/ Nguyệt
Bính : Xương/ Cơ/ Đồng/ Liêm
Đinh : Cơ/ Đồng/ Nguyệt/ Cự
Mậu : Hữu(Bật)/ Nguyệt/ Lang/ Cơ
Kỷ : Lương/ Tham/ Vũ/ Khúc
Canh :  Âm/ Vũ / Dương/ Đồng
Tân : Khúc/ Lương/ Cự/ Xương
Nhâm :  Phụ (Tả)/ Vi/ Lương/ Vũ
Quí : Âm/ Cự/ Phá/ Tham

#. Bộ Sao Cô Thần,Quả Tú: Tùy theo năm sinh

Năm sinh                              Cô Thần/ Quả Tú
Hợi,Tý,Sửu                                 Dần / Tuất
Dần,Mão,Thìn                             Tỵ / Sửu
Tỵ,Ngọ,Mùi                                Thân / Thìn
Thân,Dậu,Tuất                            Hợi / Mùi
Ví dụ: Sinh năm Hợi,an Cô Thần ở cung Dần,an Quả Tú ở cung Tuất.


#. Bộ Sao Thiên Quan Quí Nhân,Thiên Phúc Quí Nhân: Tùy theo hàng Can

Hàng Can                             Thiên Quan Thiên Phúc
Giáp :                                               Mùi Dậu
Ất :                                                   Thìn Thân
Bính :                                               Tỵ Tý
Đinh :                                               Dần Hợi
Mậu :                                                Mão Mão
Kỷ :                                                   Dậu Dần
Canh :                                               Hợi Ngọ
Tân :                                                 Dậu Tỵ
Nhâm :                                             Tuất Ngọ
Quí :                                                  Ngọ Tỵ


#. Sao Đào Hoa : Tùy theo năm sinh
Tỵ Dậu Sửu an Đào Hoa ở Ngọ. Thân Tý Thìn an Đào Hoa ở Dậu. Dần Ngọ Tuất an Đào Hoa ở Mão. Hợi Mão Mùi an Đào Hoa ở Tý. Ví dụ: Sinh năm Tý an Đào Hoa ở Dậu.

#. Sao Thiên Mã: Tùy theo năm sinh
Tỵ Dậu Sửu an Thiên Mã ở Hợi. Thân Tý Thìn an Thiên Mã ở Dần. Hợi Mão Mùi an Thiên Mã ở Tỵ. Dần Ngọ Tuất an Thiên Mã ở Thân. Ví dụ: Sinh năm Tý an Thiên Mã ở Dần.

#. Sao Phá Toái: Tùy theo năm sinh
Tý, Ngọ, Mão, Dậu an Phá Toái ở Tỵ. Dần, Thân, Tỵ, Hợi an Phá Toái ở Dậu. Thìn, Tuất, Sửu, Mùi an Phá Toái ở Sửu. Ví dụ: Sinh năm Tuất an Phá Toái ở cung Sửu.

#. Sao Kiếp Sát: Tùy theo hàng Chi của năm sinh.
Tỵ/Dậu/Sửu an Kiếp Sát tại Dần. Hợi/Mão/Mùi an Kiếp Sát tại Thân. Dần/Ngọ/Tuất an Kiếp Sát tại Hợi. Thân/Tý/Thìn an Kiếp Sát tại Tỵ. Ví dụ:Sinh năm Mùi an Kiếp Sát tại cung Thân.

#. Sao Hoa Cái: Tùy theo hàng Chi của năm sinh.
Tỵ/Dậu/Sửu an Hoa Cái tại Sửu. Hợi/Mão/Mùi an Hoa Cái tại Mùi. Dần/Ngọ/Tuất an Hoa Cái tại Tuất. Thân/Tý/Thìn an Hoa Cái tại Thìn. Ví dụ: Sinh năm Ngọ an Hoa Cái tại cung Tuất.

#. Sao Lưu Hà: Tùy theo hàng Can của năm sinh.
Giáp an tại Dần. Ất an tại Tuất. Bính an tại Mùi. Đinh an tại Thìn. Mậu an tại Tỵ. Kỷ an tại Ngọ. Canh an tại Thân. Tân an tại Mão. Nhâm an tại Hợi. Quí an tại Dần. Ví dụ: Sinh năm Đinh Tỵ an Lưu Hà tại cung Thìn.



#. Sao Thiên Trù: Tùy theo hàng Can của năm sinh.
Giáp an Tại Tỵ. Ất an tại Ngọ. Bính an tại Tý. Đinh an tại Tỵ. Mậu an tại Ngọ. Kỷ an tại Dậu. Canh an tại Hợi. Tân an tại Ngọ. Nhâm an tại Dậu. Quí an tại Mão. Ví dụ: Sinh năm Kỷ Hợi an Thiên Trù ở cung Thân.

#. Sao Lưu Niên Văn Tinh: Tùy theo hàng Can của năm sinh.
Giáp an Tại Tỵ. Ất an tại Ngọ. Bính an tại Thân. Đinh an tại Dậu. Mậu an tại Thân. Kỷ an tại Dậu. Canh an tại Hợi. Tân an tại Tý. Nhâm an tại Dần. Quí an tại Mão. Ví dụ: Sinh năm Bính Ngọ an Lưu Niên Văn Tinh ở cung Thân.

#. Sao Bác Sĩ: An Lộc Tồn ở cung nào an Bác Sĩ ở cung đó.

#. Sao Đẩu Quân (Nguyệt Tướng)
Bắt đầu từ cung đã an Sao Thái Tuế, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngưng lại, rồi bắt đầu từ cung đó, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngưng lại,an Đẩu Quân.

#. Sao Thiên Không
An Thiên Không ở cung đằng trước cung đã an Thái Tuế. Ví dụ: Thái Tuế ở Mùi, Thiên Không ở Thân.

#. Bộ Nhị Không Tuần Triệt
A.Tuần Không: Tùy theo năm sinh trong khoảng 10 năm đã được giời hạn theo hàng Can từ Giáp đến Quí.
Năm sinh Cung an Tuần Không
Từ Giáp Tí đến Quí Dậu Tuất + Hợi
Từ Giáp Tuất đến Quí Mùi Thân + Dậu
Từ Giáp Thân đến Quí Tỵ Ngọ + Mùi
Từ Giáp Ngọ đến Quí Mão Thìn + Tỵ
Từ Giáp Thìn đến Quí Sửu Dần + Mão
Từ Giáp Dần đến Quí Hợi Tý + Sửu
Ví dụ: Sinh năm Nhâm Tý tức là trong khoảng từ Giáp Thìn đến Quí Sửu,vậy phải an Tuần ở giữa cung Mão và cung Dần.

B. Triệt Không: Tùy theo hàng Can của năm sinh.
Hàng Can của năm sinh Cung an Triệt Không
Giáp + Kỷ / Thân + Dậu
Ất + Canh / Ngọ + Mùi
Bính + Tân / Thìn + Tỵ
Đinh + Nhâm / Dần + Mão
Mậu + Quí / Tý + Sửu
Ví dụ: Sinh năm Canh Ngọ an Triệt giữa hai cung Ngọ + Mùi (không bao giờ có Triệt Lộ Không Vong ở hai cung Tuất + Hợi. Theo Bát Quái, phương Tuất + Hợi thuộc cửa Càn).Tổng cộng 119 Chính Tnh, Trung Tinh, Bàng Tinh và 2 Lộ là 121 đơn vị Sao được xác lập trên Thiên Bàn Tử Vi.

#. Định Hướng Chiếu
A.Nhóm Tứ:
Tứ Sinh: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
B.Tứ Mộ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Tứ Tuyệt: Tý, Ngọ, Mão, Dậu.

B.Tam hợp chiếu: Thân/Tí/Thìn, Dần/Ngọ/Tuất, Hợi/Mão/Mùi/, Tỵ/Dậu/Sửu.
C. Xung chiếu: Tý - Ngọ/ Mão - Dậu/ Thìn - Tuất/ Sửu – Mùi/ Dần – Thân/ Tỵ - Hợi.
D. Nhị hợp: Tý - Sửu/ Dần -Hợi/ Mão - Tuất/ Thìn - Dậu/ Tỵ - Thân/ Ngọ - Mùi.

#. Khởi Hạn

A. Đại hạn 10 năm: Tùy theo Cục. Ghi số Cục ở cung Mệnh, đoạn dương nam, âm nữ theo chiều thuận, âm nam, dương nữ theo chiều nghịch, lần lượt ghi số tiếp theo, từ cung này sang cung khác cộng thêm 10. Ví dụ: Dương nam, Hỏa Lục Cục, ghi số 6 ở cung Mệnh, số 16 ở cung Phụ Mẫu.

B. Lưu Đại hạn
Cung ghi đại hạn là cung gốc của đại hạn, rồi chuyển số ghi liên tiếp sang cung xung chiếu, đoạn:
+ Dương nam/ Âm nữ lùi lại một cung, rồi trở lại cung xung chiếu, tiến lên theo chiều thuận, mỗi cung một năm. Ví dụ: Dương nam, Mộc tam cục, muốn xem lưu đại hạn năm 27 tuổi. Cung gốc đại hạn 23-32 tại cung Thìn, ta có 24 tại Tuất, 25 tại Dậu, 26 tại Tuất, 27 tại Hợi, 28 tại Tí, 29 tại Sửu, 30 tại Dần, 31 tại Mão và 32 tại Thìn.
+ Dương nữ/ Âm nam tiến lên một cung, rồi trở lại cung xung chiếu, lùi theo chiều nghịch, mỗi cung một năm. Ví dụ Âm Nam/ Kim tứ cục, muốn xem lưu đại hạn năm 38 tuổi. Cung gốc đại hạn 34-43 tại cung Dậu, ta có 35 tại cung Mão, 36 tại cung Thìn, 37 tại Mão, 38 tại Dần, 39 tại Sửu, 40 tại Tí, 41 tại Hợi, 42 tại Tuất, 43 tại Dậu.

C. Lưu niên tiểu hạn
Sau khi khởi đại hạn/ lưu đại hạn, lại phải tìm lưu niên tiểu hạn để xem vận hạn từng năm một. Muốn tính lưu niên tiểu hạn trước hết phải khởi lưu niên, tùy theo nam/nữ và năm sinh. Nam theo chiều thuận, nữ theo chiều nghịch. Bảng dưới đây:

Năm sinh                                  Cung khởi lưu niên
Dần/ Ngọ/ Tuất                                    Thìn
Thân/ Tí/ Thìn                                      Tuất
Tỵ/ Dậu/ Sửu                                        Mùi
Hợi/ Mão/ Mùi                                      Sửu

Thí dụ; Con trai sinh năm Tí, vậy phải khởi Tí từ cung Tuất, ghi chữ Tí bên cung Tuất, rồi theo chiều thuận, ghi chữ Sửu bên cung Hợi, chữ Dân bên cung Tí, lần lượt ghi cho tới hết 12 chi.

D. Lưu Nguyệt hạn/ Lưu Nhật hạn/ Lưu thời hạn/ Ít giá trị, tự mở rộng khả năng nghiên cứu.

/ Mời đọc tiếp chương 3/
VANDANBNN



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét