Bía 1 & Bìa 4 sách Dịch học tập 1.
CHƯƠNG 5/ SÁCH TỬ VI ỨNG DỤNG
TỬ VI ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 5
30 VÍ DẪN ĐỊNH HƯỚNG DỰ ĐOÁN
CHƯƠNG 5
30 VÍ DẪN ĐỊNH HƯỚNG DỰ ĐOÁN
ĐỊNH HƯỚNG DỰ ĐOÁN
Dưới đây là 30 lá số lập thành
với mục đích trao đổi định hướng dự đoán trước khi tự tin dự đoán toàn cảnh và
chi tiết một lá số Tử Vi. Ba mươi lá số sắp xếp theo sáu bước chuyển dịch của
Tử Phủ, mỗi nhóm 05 ví dụ, với các cách định hướng căn bản, từ các chiều khác
nhau. Tất nhiên đây chỉ là những kinh nghiệm cá nhân mang ý nghĩa tham khảo và
luôn mong nhận được những chỉ bảo để cùng nhau tôn vinh Kinh Dịch Tử Vi.
Ví dẫn 1,
Người nam, sinh năm Nhâm Ngọ,
ngày 15,tháng Giêng, giờ Thân.
HUYNH ĐỆ |
MỆNH PHÁ QUÂN Thái Tuế |
PHỤ MẪU |
PHÚC ĐỨC TỬ VI/THIÊN PHỦ Tuần |
THÊ THIẾP |
NAM |
DƯƠNG LIỄU MỘC |
ĐIỀN TRẠCH |
TỬ TỨC |
NHÂM NGỌ |
THỦY NHỊ CỤC |
QUAN LỘC (THÂN) THAM LANG
Quan phù
|
Triệt
TÀI BẠCH THẤT SÁT
Văn Xương/ Bạch Hổ
|
GIẢI ÁCH Hóa lộc |
THIÊN DI LIÊM TRINH THIÊN TƯỚNG Văn Khúc |
NÔ BỘC Lộc Tồn |
Tuổi Nhâm Ngọ, dương nam, hành Dương Liễu Mộc, Thủy nhị cục, cung Mệnh anh tại
Ngọ do sao Phá Quân cai quản, cung Thân an tại Quan Lộc (Tuất) do Tham Lang cai
quản.
Lá số này thuộc cách Cửu cát,
Nhất hung.
Cửu cát :
1. Mệnh cư tại Ngọ là Mệnh phương
Thiên, dương nam cư dương vị, tuổi Ngọ, Mệnh an tại Ngọ.
2. Mệnh Dương Liễu Mộc, cục
Thủy Nhi, Mệnh-Cục tương sinh thủy-mộc, Cục sinh Mệnh là thế sinh nhập, cát
tường bậc 1, đặc biệt Mệnh mộc cư cung Ngọ Hỏa, cung mệnh tương sinh.
3.Mệnh an tại Ngọ, do Phá Quân
cai quản là thượng cách cho người mệnh mộc, vì Phá Quân thuộc thủy dưỡng cho
mộc cháy lên hỏa mà không kiệt.
4. Sao Phá Quân hội hợp với
Xương Khúc là Phá Quân toàn bích.
5. Cung Thân cư Quan Lộc tại
Tuất là thượng cách Sát, Phá, Tham miếu cát lại hội hợp với Bạch Hổ cư Dần vị.
6. Tử Phủ đồng cung tại cung
Phúc Đức ở Thân, gia hội Khoa, Quyền, phúc võ phò mệnh võ.
7. Người Canh Ngọ Thiên Lộc
cư tại Hợi và Địa Lộc an tại Sửu, cung Thiên Di tại Tí bảo là Thiên di giáp
song lộc phùng nghênh tài lộc.
8. Thân cư Quan Lộc, Tham
Lang miếu tại Tuất, sinh tháng Giêng được trọn bộ Tả Phù, Hữu Bật, tuyệt cách
quan.
9. Cung Thê thiếp tại Thìn
do Vũ Khúc cai quản, phùng Văn Khúc cư Tí, đắc cách song vũ cư Thê vượng phu
ích tử.
Nhất hung :
Phá Quân thuộc thủy, cư cung Ngọ Hỏa : Cô đơn, độc
đoán, hận thù, triết giảm tuổi trời.
Ví dẫn 2,
Người nam, sinh năm Giáp
Ngọ, ngày 21, tháng 5, giờ Mùi.
THIÊN DI |
GIẢI ÁCH LIÊM/TƯỜNG Thái Tuế |
TÀI BẠCH THIÊN LƯƠNG |
TỬ TỨC THẤT SÁT Triệt |
Tuần
NÔ BỘC
|
NAM |
SA TRUNG KIM |
THÊ/THIẾP THIÊN ĐỒNG |
QUAN LỘC THÁI ÂM
Đào/Xương/Kình
|
GIÁP NGỌ |
HỎA LỤC CỤC |
HUYNH ĐỆ |
ĐIỀN TRẠCH TỬ VI THIÊN PHỦ |
PHÚC ĐỨC (THÂN) THIÊN CƠ |
PHỤ MẪU |
MỆNH THÁI DƯƠNG Văn Khúc/ Hóa kỵ |
Tuổi Giáp Ngọ, dương nam, hành Sa Trung Kim, Hỏa lục cục, cung Mệnh an tại Hợi do Thái Dương cai quản, cung Thân cư Phúc Đức tại Sửu do Thiên Cơ cai quản.
Lá số này thuộc cách Ngũ Cát, Ngũ
Hung.
Ngũ cát :
1.Mênh kim, cung Mệnh cư Hợi Thủy
là được bình hòa.
2. Thái Dương cư Mệnh tại
Hợi, là cách mặt trời chìm trong nước (Nhật trầm thủy đế) âm dương phản bối,
may mắn phùng Văn Xương, Văn Khúc.
3.Thái Dương (dương hỏa) nam
nhân, nên dù mặt trời lặn dưới nước nhưng vẫn là người quang minh chính đại, tự
trọng và có tư chất.
4. Thân cư Phúc Đức tại Sửu
thổ, phúc cung sinh bản mệnh. Tam hợp cung Phúc là Tỵ Dậu Sửu thuộc Kim, tam
hợp này nếu cát vượng ắt sẽ nâng đỡ thân mệnh nhiều lắm.
5. Tử Phủ đồng cung tại Dần, cung
Điền Trạch, là cung đẹp nhất của đương số, may mắn ở thế nhị hợp cung Mệnh.
Ngũ hung :
1. Mệnh phương Địa,
dương nam, tuổi Ngọ cư âm vị Hợi.
2. Mệnh Kim,
Cục Hỏa, Cục khắc Mệnh, khắc nhập, bậc 4, xấu hãm.
3. Âm Dương
phản bối (Thái Dương cư Hợi, Thái Âm cư Mão), phùng Kình Dương, Hóa Kỵ, quan lộc
bất thành, thiểu sinh, mục tật.
4. Thê thiếp
Đào Hồng ngộ Triệt, nhất thê bất thành phối ngẫu.
5. Tử Tức tại
Thân do Thất sát cai quản, có Triệt không án ngữ, gái nhiều hơn trai, nuôi khó.
Ví dẫn 3,
Người nam, sinh năm Tân
Sửu, tháng sáu, ngày 7, giờ Sửu
HUYNH ĐỆ CỰ MÔN |
MỆNH LIÊM/TƯỜNG Th.Việt/Đào Hoa |
PHỤ MẪU THIÊN LƯƠNG |
PHÚC ĐỨC THẤT SÁT |
Tuần+Triệt
THÊ/THIẾP
THAM LANG |
NAM |
BÍCH THƯỢNG THỔ |
ĐIỀN TRẠCH THIÊN ĐỒNG |
TỬ TỨC THÁI ÂM |
TÂN SỬU |
KIM TỨ CỤC |
QUAN LỘC VŨ KHÚC Địa Không/Kình |
TÀI BẠCH TỬ VI/ THIÊN PHỦ Th.Khôi/Hồng loan |
GIẢI ÁCH THIÊN CƠ |
THIÊN DI |
NÔ BỘC THÁI DƯƠNG |
Tuổi Tân Sửu, âm nam, hành Bích
Thượng Thổ, Kim tứ cục, cung Mệnh an tại Ngọ do Liêm Trinh/Thiên Tướng cai
quản, cung Thân cư Phúc Đức an tại Thân, do Thất Sát cai quản.
Lá số này thuộc cách Lục Cát, Tứ
Hung.
Lục Cát :
1. Cung Mệnh an tại Ngọ do
Liêm Trinh, Thiên Tướng cai quản là cách Tử Phủ Vũ Tướng triều viên, phùng Khôi
Việt, tài hoa văn võ, thiểu danh.
2. Thân cư Phúc Đức tại Thân
do Thất Sát cai quản, là cách Thất Sát triều đẩu, Thân cường hơn
Mệnh, là người có căn phúc, được hưởng phúc.
3. Tử Phủ đồng cung Tài Bạch
tại Dần, tiền bạc đủ xài, hết lại có.
4. Thiên Lương cư phụ mẫu,
đệ nhất thọ tinh, cha mẹ được tuổi trời, con cháu hiếu thảo.
5. Huynh Đệ Cự Môn phùng
Tuần Triệt, Tràng Sinh, Khoa, Lộc, anh em thành đạt tương trợ cứu giúp nhau.
6. Thê cung Tham Vũ Thìn Tuất,
vượng tài, được nhờ cậy, hiềm nỗi có Tuần Triệt án ngữ trăng hoa ong bướm hôn
nhân khó tựu một lần.
Tứ Hung :
1. Mệnh cư phương Thiên, tại
Ngọ, dương vị, bất lợi cho người Âm Nam Tân Sửu.
2. Mệnh Thổ, cục Kim là thế
mệnh sinh cục (thổ sinh kim), sinh xuất, bậc 3, đời gói gọn trong sáu chữ : Vất
vả, tranh đấu, thành tựu.
3. Liêm Trinh thủ Mệnh,
người thổ bích, cư cung hỏa, cát lộc nhưng vướng lụy pháp luật hình tù.
4. Quan lộc phương Nhân, tại
Tuất, do Vũ Khúc cai quản phùng Kình, Không, tiền bạc cát vượng, công danh đeo
đuổi mơ hồ, khó thành.
Ví dẫn 4,
Người nữ, sinh năm Giáp
Thìn, tháng bảy, ngày 11, giờ Dậu.
THIÊN DI (THÂN) CỰ MÔN |
GIẢI ÁCH LIÊM/TƯỜNG |
TÀI BẠCH THIÊN LƯƠNG Thiên Riêu/Thiên y |
TỬ TỨC THẤT SÁT Phi Liêm/Tuyệt |
|NÔ BÔC THAM LANG |
NỮ |
PHÚC ĐĂNG HỎA |
Triệt
PHU QUÂN THIÊN ĐỒNG Thai/ Đào hoa |
QUAN LỘC THÁI ÂM Kình/Th.Hình Tuần |
GIÁP THÌN |
HỎA LỤC CỤC |
HUYNH ĐỆ VŨ KHÚC |
ĐIỀN TRẠCH TỬ VI/ THIÊN PHỦ Lộc Tồn/Thiên Mã |
PHÚC ĐỨC THIÊN CƠ |
PHỤ MẪU |
MỆNH THÁI DƯƠNG Hoa kỵ/ Hỏa tinh |
Tuổi Giáp Thìn, dương nữ, hành Phúc Đăng Hỏa, Hỏa lục cục, cung Mệnh an tại Hợi do Thái Dương cai quản, cung Thân cư Thiên Di, tại Tỵ do Cự Môn cai quản.
Lá số này thuộc cách cửu
hung,nhất cát.
Cửu Hung :
1. Tuổi Giáp Thìn, dương nữ,
cung Mệnh an tại Hợi, âm vị.
2. Hành Mệnh Phúc Đăng Hỏa,
cung Mệnh cư cung Hợi, thủy.
3. Cục Hỏa, Mệnh Hỏa, cục
mệnh bình hòa hỏa, cung Mệnh cư Hợi, thủy.
4. Cung Mệnh do sao Thái
Dương cai quản, cách mặt trời chìm dưới nước, lại gặp thêm : Kình Dương, Thiên
Hình, Hóa Kỵ, Hỏa Tinh, thành cách thủy hỏa giao tranh, mù lòa bẩm sinh.
5. Thân cư Thiên Di tại Tỵ
do Cự Môn cai quản, miệng ngồi trên mắt, tha phương cầu thực.
6. Cung Quan và cung Phu cư
phương Nhân, tại Mão Dậu, phùng Tuần Triệt, vượng âm âm kiệt.
7. Hai sao Đào/Thai cư cung
Phu, hoang thai không chồng.
8. Tử Tức tại cung Thân do
Thất Sát cai quản, Triệt án ngữ, lại thêm Liêm, Tuyệt mà tuyệt tự.
9. Người hỏa, giải ách cư
cung hỏa (Ngọ) phùng Tang Môn, Bạch Hổ, chết khổ.
Nhất Cát :
1. Điền Trạch tại Dần, do Tử
Phủ đồng cung cai quản, hội hợp với Lộc Tồn, Thiên Mã (cát vượng cho tuổi
Giáp), điền sản dư vượng, nhị hợp với cung Mệnh tại Hợi cứu giải cho cung
Mệnh đôi phần cát tường.
Ví dẫn 5,
Người nữ,sinh năm Nhâm Ngọ,
tháng Giêng, ngày 11, giờ Dậu.
MỆNH CỰ MÔN Thiên Việt/Th. Thọ |
PHỤ MẪU LIÊM/TƯỜNG Mộ |
PHÚC ĐỨC THIÊN LƯƠNG |
ĐIẾN TRẠCH THẤT SÁT |
HUYNH ĐỆ THAM LANG |
NỮ |
DƯƠNG LIỆU MỘC |
Tuần
QUAN LỘC THIÊN ĐỒNG Hồng Loan |
PHU QUÂN THÁI ÂM Đào Hoa
Triệt
|
NHÂM NGỌ |
HỎA LỤC CỤC |
NÔ BỘC VŨ KHÚC
Ân quang/ Tả phù
Long trì |
TỬ TỨC TỬ VI THIÊN PHỦ |
TÀI BẠCH THIÊN CƠ Th.riêu/Thiên y |
GIẢI ÁCH PHÁ QUÂN |
THIÊN DI (THÂN) THÁI DƯƠNG Lưu Hà |
Tuổi Nhâm Ngọ, dương nữ, hành Dương Liễu Mộc, Hỏa lục cục, cung Mệnh an tại Tỵ do Cự Môn cai quản, cung Thân cự Thiên Di, an tại Hợi do Thái Dương cai quản.
Là số này thuộc cách ngũ
hung, ngũ cát.
Ngũ Hung :
1. Dương nữ, tuổi Nhâm Ngọ, Mệnh
cư âm vị Tỵ.
2. Mệnh Dương Liễu Mộc, cục
Hỏa, là cách Mệnh sinh cục, lại thêm cung Tỵ thuộc hỏa, nên mộc mệnh kiệt.
3. Cự Môn thủ Mệnh tại Tỵ,
là thế Âm Dương phản bối, vất vả cơ hàn.
4. Phu cung tại Mão, do Thái
âm hãm cai quản, có Triệt án ngữ lại gia hội Đào Hồng nên tham tình, dâm tiện.
5. Tử Tức cư Dần có Tử Phủ
đồng cung, tương hình với cung Mệnh tại Tỵ, con cái khó dạy bảo, bất hiếu bất
nghĩa.
Ngũ Cát :
1. Mệnh Dương Liễu Mộc, Thân
cư Hợi thủy, cung sinh Mệnh cát vượng.
2. Mệnh nhược, Thân cường,
vãn niên an nhàn, tử tôn hối cải.
3. Phu Mẫu cư Ngọ cung, cách
Tử Phủ Vũ Tướng, cha mẹ giầu sang, cốt cách quyền quí, nhưng đến vận thoái
(Mộ)
4. Nô bộc hình Quan Lộc
(Dậu-Tuất) một đời hư danh kiến quí.
5. Phá Quân tại Tí cư Giải
ách, tung hoành ngang dọc, bất chấp nan nguy, can trường vượt khó.
Nhấn mạnh cho các ví dẩn 1-5
Ví dụ từ 1-5 ở trên, Tử Phủ đều
thiết lập cách Tử Phủ đồng cung ở Dần, Thân. Cả 05 lá số đều dự đoán theo
khuynh hướng cát hung tam tài phước lộc thọ, mà đa số người đời ham muốn,
cầu mong và 05 lá số đều có những dự đoán khác nhau, trên những căn bản cần xác
lập :
Thuận hay nghịch âm dương.
Tuổi cư cung.
Tương quan Mệnh Cục.
Tương quan Mệnh và Cung.
Bốn căn bản trên vô cùng quan
trọng trước khi luận đoán các thế sao. Trường hợp bốn căn bản trên tốt đẹp thì
dù cách sao có xấu hãm thế nào cũng không đáng quan ngại. Ngược lại, bốn căn
bản trên xấu hãm, thì dù cách sao tốt đẹp mấy cũng bị triết giảm.
Tử Phủ đồng cung tại Dần, Thân
cần nhận rõ hai điều sau :
1.Tử Phủ cư cung Dần, nhất thiết
phải xem trọng vòng Âm Dương trong thế phản bối. Ảnh hưởng của vòng âm dương
rất lớn, nên xem xét kỹ lưỡng.
2.Tử Phủ cư cung Thân, cát tường
hơn cho các mệnh số ngành văn do chịu ảnh hưởng của Âm Dương vượng địa.
Các sao nhỏ ảnh hưởng tới hung
cát của Tử Phủ và giải pháp cứu giải :
Với Tử Phủ : Không Kiếp. Tả Hữu.
Xương Khúc. Khôi Việt. Quang Quí
Với Âm Dương : Tuần Triệt. Kinh
Dương. Đào Hồng Hỉ. Xương Khúc. Hóa Kỵ.
Riêng Tam Hóa (Khoa, Quyền, Lộc)
cát vượng cho cả Tử Phủ và Âm Dương
Ví dẫn 6,
Người nam, sinh năm Canh Tuất, ngày 11, tháng Giêng, giờ Tí.
NÔ BỘC PHÁ QUÂN VŨ KHÚC Thiên Việt/ Thiên Thọ |
THIÊN DI THÁI DƯƠNG Bạch Hổ |
GIẢI ÁCH THIÊN PHỦ |
TÀI BẠCH THÁI ÂM THIÊN CƠ |
Triệt
QUAN LỘC THIÊN ĐỒNG Tuế Phá |
NAM |
THOA XUYẾN KIM |
TỬ TỨC TỬ VI THAM LANG Hồng Loan |
ĐIỀN TRẠCH Tuần |
CANH TUẤT |
HỎA LỤC CỤC |
THÊ THIẾP CỰ MÔN
Thái Tuế
|
PHÚC ĐỨC Quan Phù |
PHỤ MẪU THẤT SÁT LIÊM TRINH |
MỆNH
(THÂN)
THIÊN LƯƠNG Tang Môn |
HUYNH ĐỆ THIÊN TƯỚNG |
Tuổi Canh Tuất, dương nam, hành
Thoa Xuyến kim, Hỏa lục cục, cung Mệnh an tại Tí, do sao Thiên
Lương cai quản, cung Thân cũng an tại Tí, nên gọi là cách Mệnh-Thân đồng
cung.
Lá số này thuộc cách: Thân Mệnh
đồng cung :
1. Thân, Mệnh dồng
cung cát một đời hay hung một đời ? Đó là câu hỏi cần xác định, giải đáp.
2. Người Tuất, tam
hợp tuổi Dần Ngọ Tuất, thuộc Hỏa, cung Thân Mệnh cư tại Tí, tam hợp Thân Tí
Thìn, thuộc thủy. Thủy hỏa giao tranh, xấu hãm.
3. Mệnh Thoa
Xuyến Kim ( kim trang sức, trình bầy ) sinh trong cục diện Hỏa, cục khắc mệnh,
khắc nhập, thập phần gian truân
4. Cung Thân
Mệnh an tại Tí, lạc vòng Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ. Thân Mệnh phùng Tang Môn,
Thiên Di phùng Bạch Hổ, nội lực bất mãn, tù ám, ngoại lực đa hư thiểu thực
5. Thân Mệnh an
tại Tí thủy, sinh nhập sao thủ Mệnh Thiên Lương + Tang Môn đều mộc, nhưng vô
tích sự với người Mệnh kim, chỉ mang ý nghĩa mộc mừng gặp kim trang trí kim cho
cây thông Noel mà thôi
6. Một đời gian
nan vất vả, có là vua thì cũng là vua đêm chơi bời trác trụy, nếu coi việc chơi
bời đàng điếm là sung sướng thì đấy là sung sướng.
Ví dẫn 7,
Người nữ, sinh năm Đinh Dậu, ngày 22, tháng 11, giờ Mão.
TÀI BẠCH THIÊN TƯỚNG
Tuần
|
TỬ TỨC THIÊN LƯƠNG |
PHU QUÂN Th.SÁT/ L.TRINH Kình/ Hình |
HUYNH ĐỆ |
GIẢI ÁCH CỰ MÔN |
NỮ |
SƠN HẠ
HỎA
|
MỆNH
Thái Tuế/Thiên Việt
Tiểu hao |
THIÊN DI (THÂN) TỬ / THAM LANG Tuế Phá/ Đại hao |
ĐINH DẬU |
THỔ NGŨ CỤC |
PHỤ MẪU THIÊN ĐỒNG |
Triệt
NÔ BỘC
THIÊN CƠ THÁI ÂM |
QUAN LỘC
THIÊN PHỦ |
ĐIỀN TRẠCH
THÁI DƯƠNG |
PHÚC ĐỨC
PHÁ QUÂN VŨ KHÚC |
Tuổi Đinh Dậu, âm nữ, hành Sơn Hạ
Hỏa, Thổ Ngũ cục, cung Mệnh an tại Dậu, vô chính diệu, cung Thân cư Thiên Di an
tại Mão do Tử Vi Tham Lang cai quản.
Cách Mệnh cường, Thân nhược.
Mệnh cường :
1.Người nữ, tuổi Dậu, cung Mệnh
cư cung Dậu, thượng cách.
2.Cung Mệnh vô chính diệu, hội
hợp Nhị Không (Tuần Không và Triệt Không) được cách : Vô chính diệu đắc Nhị
Không Phú Quí khả kỳ.
3.Người Mệnh hỏa, Mệnh vô chính
diệu, cư cung kim (Dậu) phùng Thái Tuế, Thiên Việt, Đại Tiểu Hao là phẩm hạnh
Mệnh Phụ phu nhân, văn chương ưu việt, danh thơm.
Thân nhược :
1. Mệnh tam hợp kim (Tỵ, Dậu,
Sửu),Thân tam hợp mộc (Hợi, Mão, Mùi). Mệnh Dậu, Thân Mão tương xung, bảo là
Mệnh Thái Tuế, Thân Tuế Phá, hãm.
2. Thân cư Mão do Tử Vi Tham
Lang cai quản. Thời Mão (5 giờ sang) bảo là vua đi cày, nhưng trâu què.
3. Phu quân : Liêm Trinh,
Thất sát phùng Kinh Dương, Thiên Hình, Thân bị Triệt án ngữ, thật khó toàn hôn
phối, góa bụa thủ tiết.
Ví dẫn 8,
Người nam, sinh năm Quí Hợi, ngày 24, tháng 11, giờ Mão.
TÀI BẠCH PHÁ QUÂN VŨ KHÚC Ân Quang |
TỬ TỨC THÁI DƯƠNG |
THÊ/THIẾP THIÊN PHỦ Bạch Hổ |
HUYNH ĐỆ THÁI ÂM THIÊN CƠ |
GIẢI ÁCH THIÊN ĐỒNG |
NAM |
ĐẠI HẢI THỦY |
MỆNH TỬ VI/ TH. LANG Thiên Quý/ Hóa Kỵ |
THIÊN DI (THÂN) Thiên Khôi Quan Phù |
QUÝ HỢI |
MỘC TAM
CỤC
|
PHỤ MẪU CỰ MÔN |
NÔ BỘC |
QUAN LỘC
Th.SÁT/ L.TRINH Tuần |
ĐIỀN TRẠCH
THIÊN LƯƠNG Thiên Không
Triệt
|
PHÚC ĐỨC
THIÊN TƯỚNG Thái Tuế |
Tuổi Quí Hợi, âm nam, hành Đại
Hải thủy, Mộc Tam cục, cung Mệnh an tại Dậu, Tử Vi, Tham Lang cai quản, cung
Thân cư Thiên Di tại mão, vô chính diệu.
Cách Mệnh nhược, Thân cường.
Mệnh nhược:
1. Người nam, tuổi Hợi, cung
Mệnh cư âm vị Dậu. Thuận lý âm dương nhưng không hoàn hảo.
2. Mệnh Đại hải Thủy sinh cục Mộc, mệnh sinh cục, vất vả nhưng thành tựu không là bao vì Đại Hải Thủy là nước biển, phản sinh mộc.
2. Mệnh Đại hải Thủy sinh cục Mộc, mệnh sinh cục, vất vả nhưng thành tựu không là bao vì Đại Hải Thủy là nước biển, phản sinh mộc.
3. Mệnh thủy, cư cung Dậu
kim, cung sinh Mệnh, lẽ là cát, nhưng cung Mệnh Tử Tham phùng Quang Quí, số
thích tu hành, có coi tu hành là hạnh phúc ?
Thân cường :
1. Tuổi Hợi, Thân cư tam hợp
Hợi Mão Mùi, vượng cát.
2. Mệnh thủy, cục mộc, Thân
cư Mão mộc, vô chính diệu toàn phần (không đắc không nào), phùng Khôi, Phù Tuế
Hổ. Ảnh của Tử Tham cai quản cung.
3. Cung Thê tại Mùi do Thiên
Phủ tọa thủ, giáp Âm Dương miếu cát. Tử Tức cư Ngọ do Thái Dương cai quản,
quyến rũ, nên phá giới hoàn tục. Ai bảo đời tục không là bến phúc ?
Ví dẫn 9,
Người nữ, sinh năm Tân Dậu, tháng 10, ngày 8, giờ Dậu.
ĐIỀN TRẠCH THIÊN TƯỚNG |
QUAN LỘC THIÊN LƯƠNG Th.Khôi/Đào/Hồng |
NÔ BỘC THẤT SÁT LIÊM TRINH |
THIÊN DI (THÂN)
Địa Kiếp
|
Triệt
PHÚC ĐỨC CỰ MÔN |
NỮ |
THẠCH LỰU MỘC |
GIẢI ÁCH |
PHỤ MẪU TỬ VI/ THAM LANG |
TÂN DẬU |
MỘC TAM
CỤC
|
TÀI BẠCH THIÊN ĐỒNG |
MỆNH TH. CƠ/ THÁI ÂM Địa Không/Th.Việt |
HUYNH ĐỆ
THIÊN PHỦ Tuần |
PHU QUÂN
THÁI DƯƠNG Thiên Không |
TỬ TỨC
PHÁ QUÂN VŨ KHÚC |
Tuổi Tân Dậu, âm nữ, hành Thạch Lựu mộc, Mộc tam cục, cung Mệnh an tại Dần do Thiên Cơ, Thái Âm cai quản, cung Thân cư Thiên Di an tại Thân vô chính diệu.
Cách : Mệnh Không, Thân Kiếp :
Mệnh Không :
1. Người nữ, tuổi Dậu, cung Mệnh
cư dương vị Dần, âm dương nghịch lý.
2. Mệnh mộc, Cục mộc, cung
Mệnh cư Dần mộc, bình hòa mộc vươn lên hỏa.
3. Mệnh Cục Cung bình hòa
mộc, sao thủ Mệnh Thiên cơ (mộc), Thái Âm (thủy) tương sinh Mệnh, cát vượng.
Tài hoa thiên hướng vươn lên thành tích, nghề nghiệp nghệ thuật, danh vọng
(tiền và danh) thành tựu.
4. Quan Lộc cư Hỏa Ngọ,
Thiên Lương cai quản, cách Ngọ Thượng Thiên Lương, thượng cách
người Mệnh mộc.
Thân Kiếp :
1. Thân cư Thiên Di tại
Thân, tam hợp Thân Tí Thìn thuộc thủy, vượng cho người Mệnh mộc.
2. Thân Vô chính diệu hội
Tam Không (Triệt không, Tuần không, Địa Không), là cách Vô chính diệu đắc
tam không phú quí khả kỳ, Tuy nhiên cũng khó tránh tai họa phùng Không
Kiếp.
3. Tam hợp Phúc cung tại Thìn do
Cự Môn cai quản phùng Triệt, Phúc suy.
4. Thân tương hình với Tử
Tức cung tại Hợi, bại địa.
Ví dụ 10,
Người nữ, sinh năm Giáp Dần,
tháng 8, ngày 28, giờ Mão.
HUYNH ĐỆ PHÁ QUÂN VŨ KHÚC |
MỆNH THÁI DƯƠNG |
PHỤ MẪU THIÊN PHỦ |
PHÚC ĐỨC THÁI ÂM/ TH.CƠ
Địa Không
|
PHU QUÂN THIÊN ĐỒNG Hình/ Khốc/Tang |
NỮ |
ĐẠI KHÊ THỦY |
Triệt
ĐIỀN TRẠCH TỪ VI
THAM LANG
|
TỬ TỨC |
GIÁP DẦN |
THỔ NGŨ
CỤC
|
QUAN LỘC CỰ MÔN |
TÀI BẠCH Lộc Tồn Địa Kiếp |
GIẢI ÁCH
THẤT SÁT LIÊM TRINH
Tuần
|
THIÊN DI ( THÂN)
THIÊN LƯƠNG |
NÔ BỘC
THIÊN TƯỚNG |
Tuổi Giáp Dần, dương nữ, hành Đại
Khê Thủy, Thổ ngũ cục, cung Mệnh an tại Ngọ do Thái Dương cai quản, cung Thân
cư Thiên Di, an tại Tí do Thiên Lương nắm giữ.
Cách : Thân, Mệnh tương
xung :
1. Người Dần, Mệnh cư cung Ngọ (tam hợp Dần Ngọ Tuất là thượng cách. Nhưng là thượng cách nam nhân, theo quan niệm cổ, đương số là nữ nhân, lại bảo là ngược.
2. Mệnh Thủy, Cục thổ, Cục
khắc Mệnh, xấu hãm.
3. Mệnh cư cung Ngọ Hỏa,
thân cư cung Tí thủy, bảo là cách thủy hỏa giao tranh, nội ngoại bất
tương.
4. Thái Dương cư Ngọ, thượng cách
dương nhân, bảo là quá thông mình, trọng nghĩa khinh tài, quá sáng, quá kiêu
ngạo cương cường, tương khắc với bản tính nhu thuận nữ.
5. Phúc Đức phùng Không Kiếp, ngộ
Triệt, vượng cho Thái Âm nhưng hại cho Thiên Cơ mà thành hãm xấu.
6. Cung Mệnh nhị hợp cung
Phụ mẫu, nhị hợp hóa thổ, chịu ảnh hướng nhiều trong hai lĩnh vực sinh tồn,
sinh lý của cung Phụ Mẫu.
7. Phu cung : Thiên Đồng, Hình,
Khốc, Tang, ngạo mạn mất chồng.
8. Tử Tức : Vô chính diệu đắc Nhị
Không, mượn Tử Vi, Tham Lang cai quản, phùng Đào Hoa, Thiên Không, Tả Hữu, chậm
muộn con cái, con cái dị bào.
Nhấn mạnh cho các ví dụ 6-10
Năm ví dụ trên (6-10) đều thiết
lập lá số trên căn bản Tử Tham Mão Dậu, theo định hướng dự đoán Thân, Mệnh.
Quan niệm Tử Vi cho rằng Thiên/Địa
thiết lập Mệnh, Nhân thiết lập Thân. Đời người theo cách tính của Tử Vi là 60
năm, ba mươi năm đầu thuộc Mệnh, ba mươi năm sau thuộc Thân. Căn cứ theo hung
cát của Thân Mệnh mà bảo là Mệnh nhược, Thân cường, hay Mệnh cường, Thân
nhược. Khuynh hướng chung ưa chuộng cách Mệnh nhược/ Thân Cường là cách vãn
niên an nhàn.
Dự Đoán theo Thân Mệnh được khai triển theo từng trường hợp cụ thể mà có thêm các cách : Mệnh Không/Thân Kiếp, Mệnh Triệt/Thân Tuần, Mệnh Thân tương xung.
Dự đoán theo cách này cần xác định :
1. So sánh hung cát của tam
hợp Thân Mệnh trên các căn bản : âm dương, hành, cung và sao để xác định Mệnh
cường hơn hay Thân cường hơn. Mệnh cường hơn Thân thì gọi là cách Mệnh cường
/Thân nhược.(tiền cát, hậu hung). Mệnh nhược hơn Thân thì là cách Mệnh nhược/
Thân cường (Tiền hung, hậu cát).
2. Nếu Thân có Tuần, Mệnh có
Triệt hoặc ngược lại thì gọi là cách Mệnh Triệt/ Thân Tuần hay Mệnh Tuần /Thân
Triệt. Tuần/ Triệt với đặc tính xóa sạch, đảo ngược dự đoán theo ý nghĩa hành,
cung và sao.
3. Nếu Thân có sao Địa
Không, Mệnh có sao Địa Kiếp hoặc ngược lại thì gọi là cách Mệnh Không Thân Kiếp
hoặc Mệnh Kiếp Thân Không. Không Kiếp với đặc tính gây họa ách, nên chú ý dự
đoán ngay ý nghĩa này.
4. Trường hợp Thân cư Thiên
Di, thì Mệnh /Thân luôn ở thế Tương xung. Xung ở Tứ Mộ (Thìn,Tuất,Sửu Mùi) được
bình hòa. Xung ở Tứ Sinh (Dần,Thân,Tỵ Hợi) có khuynh hướng dịch biến. Xung ở Tứ
Tuyệt (Tí, Ngọ, Mão, Dậu) nguy nan hơn cả. Đặc biệt ở Tí, Ngọ là tương xung
thủy hỏa, một mất / một còn.
Ví dụ 10 dẫn ở trên, thật khó
có Mệnh, Thân nào có được hai sao tọa thủ sáng sủa đẹp đẽ hơn thế (Thái Dương
cư Ngọ và Thiên Lương cư Tí), Quan Lộc và Tài Bạch cát vượng bao nhiêu thì Phu,
Tử xấu hãm bấy nhiêu. Nếu coi Phu Tử xấu hãm là bất hạnh thì lá số này là bất
hạnh.
Cần xác lập chính kiến của người
dự đoán sao cho không phản ngược chân lý của kinh dịch và không gieo thêm thất
vọng cũng như ảo tưởng đối với người tiếp nhận dự đoán. Chân lý tích cực
phải được coi trọng.
Ví dẫn 11,
Người nam, sinh năm Tân Tỵ, ngày
1, tháng Hai, giờ Tỵ.
GIẢI ÁCH THIÊN LƯƠNG Triệt |
TÀI BẠCH THẤT SÁT |
TỬ TỨC |
THÊ THIẾP (THÂN) LIÊM TRINH |
THIÊN DI TỬ VI/TH.TƯỚNG Địa Kiếp |
NAM |
BẠCH LẠP KIM |
Tuần
HUYNH ĐỆ
Khúc/ Khoa/ Lộc tồn
|
NÔ BỘC CỰ MÔN THIÊN CƠ |
TÂN TỴ |
MỘC TAM
CỤC
|
MỆNH PHÁ QUÂN Hỏa/ Kình/ Hình |
QUAN LỘC THAM LANG |
ĐIỀN TRẠCH
THÁI ÂM THÁI DƯƠNG |
PHÚC ĐỨC
THIÊN PHỦ VŨ KHÚC |
PHỤ MẪU
THIÊN ĐỒNG |
Tuổi Tân Tỵ, âm nam, hành Bạch
lạp kim, Mộc cục, cung Mệnh an tại Tuất do Phá Quân cai quản, Cung Thân an tại
Thê thiếp, do Liêm Trinh canh giữ.
Cách : Phúc Đức
Phương Thiên : Thê, Tử, Tài, Giải
cát tường.
Phương Địa : Quan, Điền, Phúc,
Phụ cát tường.
Phương Nhân : Mệnh, Bào, Nô,
Di xấu hãm.
Phương Nhân :
1. Người nam,tuổi Tân Tỵ, âm
nam, cung Mệnh an tại Tuất, dương vị, âm dương nghịch lý.
2. Mệnh Bạch lạp kim, Cục
mộc, Mệnh khắc Cục, nhưng Bậch Lạp Kim, (chân đèn cầy, kim chưa hoàn chỉnh kim)
khắc được ai ?
3. Cung Mệnh an tại Tuất,
Phá Quân (thủy) thủ Mệnh, hội hợp Hỏa, Kình, Hình. Cung thổ Tuất sinh Mệnh Kim,
mệnh kim sinh Phá Quân thủy, sao thủy kình chống cung thổ, thật đúng với câu
phú cổ : Trai bất nhân Phá Quân Thìn Tuất.
4. Xung khắc bất nhân được
thể hiện và ảnh hưởng 4 cung thân quẻ : Mệnh, Bào, Nô, Di. Thiên Di đầy thủ
đoạn tranh dành đố kỵ. Huynh đệ điêu ngoa lắm lời, làm ăn bất chính, điên loạn
phá sản. Nô bộc bất tương giao, lợi dụng, xúc xiểm, bất nghĩa.
Ví dẫn 12,
Người nam, sinh năm Giáp Dần,
ngày 27, tháng Giêng, giờ Tuất.
PHỤ MẪU THIÊN LƯƠNG |
PHÚC ĐỨC THẤT SÁT |
ĐIỀN TRẠCH |
QUAN LỘC LIÊM TRINH |
MỆNH TỬ VI THIÊN TƯỚNG Tả/ Tang/ Hóa Quyền |
NAM |
ĐẠI KHÊ THỦY |
Triệt
NÔ BỘC
|
HUYNH ĐỆ CỰ MÔN THIÊN CƠ |
GIÁP DẦN |
MỘC TAM
CỤC
|
THIÊN DI PHÁ QUÂN Hữu/ Ấn/ Bạch Hổ |
THÊ THIẾP THAM LANG |
TỬ TỨC
THÁI ÂM THÁI DƯƠNG |
TÁI BẠCH (THÂN)
THIÊN PHỦ VŨ KHÚC Tuần |
GIẢI ÁCH
THIÊN ĐỒNG |
Tuổi Giáp Dần, dương nam, hành
Đại Khê thủy, Cục mộc, cung Mệnh an tại Thìn do Tử Vi Thiên Tướng cai quản,
cung Thân cư Tài Bạch, an tại Tí, do Thiên Phủ, Vũ Khúc nắm giữ.
Cách : Phúc Đức
Phương Thiên : Quan, Điền, Phúc,
Phụ.
Phương Địa : Thê, Tử, Tài, Giải.
Phương Nhân : Mệnh, Bào, Di,
Nô.
Phương Nhân :
1. Cung Mệnh cư Thiên La
(Thìn)
2. Mệnh Đại Khê Thủy, cục
mộc, Mệnh sinh Cục, gió phải theo chiều, không, tất hại
3. Mệnh Thiên La, Di Địa
Võng là hai vấn đề quan thiết nhất cần xem trọng. Cuộc vẫy vùng không ngưng
nghỉ để thoát khỏi La Võng. Vì sự tồn tại của mình bất chấp thủ đoạn (Tử Vi thổ
cư thổ bị lấp, Tham Lang thủy theo Phá Quân thủy muốn đào thoát nguy cơ thổ lấp
), còn hội hợp với Tả Hữu, Tang Hổ, Ấn Quyền, một bầy đoàn tham vọng, mưu mẹo,
xảo trá. Đến cả Huynh Đệ (tương hình) cũng đoạn nghĩa tuyệt tình.
Ví dẫn 13,
Người nữ, sinh năm Tân Hợi,
ngày 15, tháng Sáu, giờ Sửu.
HUYNH ĐỆ THIÊN LƯƠNG |
MỆNH THẤT SÁT
Thiên Riêu
|
PHỤ MẪU |
PHÚC ĐỨC (THÂN) LIÊM TRINH |
Triệt
PHU QUÂN
TỬ VI/ TH.TƯỚNG
Hồng Loan |
NỮ |
THOA XUYẾN KIM |
ĐIỀN TRẠCH
|
TỬ TỨC CỰ MÔN THIÊN CƠ |
TÂN HỢI |
KIM
TỨ
CỤC
|
QUAN LỘC PHÁ QUÂN Hỏa/ Địa Không/
Kình dương
|
Tuần
TÀI BẠCH THAM LANG |
GIẢI ÁCH
THÁI ÂM THÁI DƯƠNG |
THIÊN DI
THIÊN PHỦ
VŨ KHÚC
Đào hoa/ Địa Kiếp |
NÔ BỘC
THIÊN ĐỒNG |
Tuổi Tân Hợi, âm nữ, hành Thoa Xuyến Kim, Cục Kim, cung Mệnh an tại Ngọ đo Thất Sát độc thủ cai quản, cung Thân cư Phúc Đức, an tại Thân do Liêm Trinh canh giữ.
Cách : Phúc Đức
Phương Thiên : Mệnh, Bào, Phúc,
Phụ.
Phương Địa : Tài, Giải, Di, Nô.
Phương Nhân : Quan, Điền,
Phu, Tử.
Đại cuộc :
1. Người nữ, tuổi Hợi, cung
Mệnh cư phương Thiên, dương Ngọ, âm dương nghịch lý.
2. Mệnh kim, cục kim, cung
Mệnh cư hỏa Ngọ, Thất Sát (kim) cai quản, khắc toàn phần, còn phùng Không Kiếp,
nghèo hèn, dâm tiện.
3. Phương Nhân : Quan Lộc
Phá Quân cư Tuất ngộ Kình, Hồng, cung Mệnh Đào Riêu, cung Phu Tử, Tướng, Hồng
Loan phùng Triệt. Trải bao nhiêu lần sang sông đò tình mới cập bến ? Đào Riêu số gái ai hay / Chồng ra khỏi
cửa giắt ngay trai vào.
4. Một đời vất vả lận đận
việc : Phu, Quan, Điền, Tử.
Ví dẫn 14,
Người nam, sinh năm Quí Dậu,
ngày 15, tháng Chín, giờ Tỵ.
MỆNH THIÊN LƯƠNG Hình/Việt Hổ/ Toái |
PHỤ MẪU THẤT SÁT
Thiên Riêu
|
PHÚC PHỤ |
ĐIỀN TRẠCH LIÊM TRINH |
HUYNH ĐỆ
TỬ VI THIÊN TƯỚNG |
NAM |
KIẾM PHONG KIM |
QUAN LỘC
Khốc/ Riêu/ Tiểu hao |
THÊ THIẾP (THÂN) CỰ MÔN/TH.CƠ Quyền/ Khôi/ Đại Hao |
QUÝ DẬU |
THỔ
NGŨ
CỤC
|
NÔ BỘC PHÁ QUÂN Hỏa/ Đ.Không Tuần |
TỬ TỨC THAM LANG |
TÀI BẠCH
THÁI ÂM THÁI DƯƠNG Kình |
GIẢI ÁCH
TH.PHỦ/VŨ KHÚC Lộc Tồn
Triệt
|
THIÊN DI
THIÊN ĐỒNG |
Tuổi Quí Dậu, âm nam,
hành Kiếm phong kim, Thổ ngũ cục, cung Mệnh an tại Tỵ do Thiên
Lương cai quản, cung Thân an tại Thê thiếp do Cự Môn, Thiên Cơ canh giữ.
Cách Phúc Đức.
Phương Thiên : Phúc cung
thập phần xấu hãm.
1. Mệnh kim, Phúc cư Mùi
(thổ đới mộc trong tam hợp Hợi Mão Mùi thuộc mộc),kim gãy.
2. Phúc cung vô
chính diệu bất phùng Tam Không,bất phùng phúc tinh, mượn Âm Dương Sửu cai
quản,Âm Dương ngộ Triệt.
3. Cung Mệnh : Thiên Lương
cư Tỵ phùng Hổ Toái, Riêu Đà, Việt Khốc, Kình Hình. Giải ách Phủ Vũ vang danh.
Vang danh gì ? Vang danh tật nguyền, không ngọng điếc cũng khoèo tay, thọt
chân, tội nghiệp.
4. Cung Thân cư Thê, tại
Mão, Cơ Cự Quyền Khôi, Đại Tiểu Hao. May nhờ vợ giầu có, tài năng vén khéo mà
được nương nhờ, nhưng luôn bị khinh rẻ.
5. Chấp nhận hoàn cảnh tật
nguyền, tu thân, nương cát, tránh hung, Giải Ách tương hình không phá phúc mà
được hưởng hạnh phúc đời thường.
Ví dẫn 15,
Người nữ, sinh năm Bính Dần,
ngày 1, tháng Sáu, giờ Tỵ.
ĐIỀN TRẠCH THIÊN LƯƠNG |
QUAN LỘC THẤT SÁT
Kình/ Địa Không
Thiên Riêu
|
NÔ BỘC |
THIÊN DI LIÊM TRINH |
Triệt
PHÚC ĐỨC
TỬ VI THIÊN TƯỚNG |
NỮ |
LƯ TRUNG HỎA |
GIẢI ÁCH
|
PHỤ MẪU CỰ MÔN THIÊN CƠ |
BÍNH DẦN |
MỘC
TAM
CỤC
|
TÀI BẠCH PHÁ QUÂN Mộc Cái Tuần |
MỆNH THAM LANG Hình/ Tuế/ Tuyệt |
HUYNH ĐỆ
THÁI ÂM THÁI DƯƠNG |
PHU QUÂN (THÂN)
THIÊN PHỦ
VŨ KHÚC
|
TỬ TỨC
THIÊN ĐỒNG |
Tuổi Bính Dần, dương nữ, hành Lư
Trung Hỏa, Mộc tam cục, cung Mệnh an tại Dần do Tham Lang cai quản, cung Thân
cư Phu an tại Tí do Thiên Phủ, Vũ Khúc canh giữ.
Cách Phúc Đức.
Phương Thiên : Di/Nô/Quan/Điền.
Phương Địa : Mệnh/Bào/Phu/Tử.
Phương Nhân : Phúc/Phụ/Tài Giải.
Phương Nhân :
1. Bốn vấn đề quan trọng
nhất hung cát đời đương số : Phúc/Phụ/Tài/Giải.
2. Người tuổi Dần, Mệnh cư
cung Dần, thượng cách cho người mộc, người hỏa.
3. Mệnh mộc, Cục hỏa, Mệnh
sinh cục, sinh hết lên hỏa thì kiệt mộc.
4. Cung Quan cư Ngọ, phương
Thiên, do Thất sát tọa thủ, phùng Kình Dương, Địa Không, Kiếm treo cổ ngựa, chết
tàn độc.
5. Phúc đức phương Nhân, tại
Thìn, Tử Tướng ngộ Triệt.
6. Mệnh Tham Lang cư Dần
phùng Hình, Tuế, Tuyệt (gái bạc tình Tham sát Dần Thân), không tu thân không
tránh được họa ách.
Nhấn mạnh cho các ví dẫn 11-15
Năm ví dụ dẫn trên (11-15) đều
thiết lập lá số trên căn bản Tử Tướng cư La Võng. Thiên La tại Thìn, Địa Võng
tại Tuất cùng với hai cung Mão, Dậu là bốn cung thân quẻ của trùng quái Tử Vi,
thân quẻ phương Nhân, chi phối bởi Tử Tướng, nên :
1/ Mệnh số nào tam hợp Mệnh Quan
Tài cũng đều sắp đặt trên ba phương Thiên, Địa, Nhân.
2/Cung Mệnh cư tại một trong bốn
cung thân quẻ này, thì yếu tố Nhân là nguyên nhân chính của hung cát và bốn
cung thân quẻ là bốn lĩnh vực quan tâm chính, suốt đời của bản mệnh.
Ví dụ 11, Mệnh cư Tuất,do Phá Quân
cai quản, bốn cung Mệnh/Bào/Di và Nô là bốn cung chịu ảnh hưởng hung cát nhiều
nhất của Phá Quân.
Ví dụ 12 Mệnh cư Thìn, do Tử Tướng
cai quản, bốn cung Mệnh/Bào/Di và Nô là bốn cung chịu ảnh hưởng nhiều nhất hung
cát của Tử Tướng.
3/ Mệnh cư tại phương Thiên hoặc
phương Địa thì Quan Lộc hoặc Tài Bạch cư tại phương Nhân. Là cung nào (Quan
hoặc Tài) thì cung ấy chính là nguyên nhân hung cát của bản mệnh.
Ví dụ 13. Mệnh cư tại phương Thiên Ngọ, Tài Bạch cư tại phương Địa Dần và Quan Lộc cư tại phương Nhân Tuất. Việc Phúc của Mệnh này là cung Quan Lộc Tuất. Cách Phúc cần xem trọng ý nghĩa tu thân. Trời sinh Mệnh, nhưng Nhân lập Mệnh, chỉ tu thân mới biến cải được phần số, cát được tựu, hung được giảm thiểu.
Ví dụ 13. Mệnh cư tại phương Thiên Ngọ, Tài Bạch cư tại phương Địa Dần và Quan Lộc cư tại phương Nhân Tuất. Việc Phúc của Mệnh này là cung Quan Lộc Tuất. Cách Phúc cần xem trọng ý nghĩa tu thân. Trời sinh Mệnh, nhưng Nhân lập Mệnh, chỉ tu thân mới biến cải được phần số, cát được tựu, hung được giảm thiểu.
Ví dụ 11,12 bản tính bất nhân
chịu nhiều tai vạ.
Ví dụ 13,15 kẻ lăng loàn dâm
đãng, gian phu dâm phụ, xấu hãm.
Ví dụ 14,sinh ra tật nguyền,nhưng
an phận mà được hưởng phúc.
Ví dẫn 16,
Người nam, sinh năm Canh Tuất,
ngày 20, tháng Năm, giờ Thìn.
ĐIỀN TRẠCH TỬ VI THẤT SÁT |
QUAN LỘC Xương/ Khôi Hữu Bật Bạch Hổ
Triệt
|
NÔ BỘC |
THIÊN DI Khúc/ Tả phù Lộc Tồn Thiên Mã |
PHÚC ĐỨC THIÊN CƠ THIÊN LƯƠNG |
NAM |
THOA XUYẾN KIM |
GIẢI ÁCH LIÊM TRINH PHÁQUÂN |
PHỤ MẪU THIÊN TƯỚNG |
CANH TUẤT |
THỔ
NGŨ
CỤC
|
TÀI BẠCH (THÂN) |
Tuần
MỆNH CỰ MÔN THÁI DƯƠNG Thiên Việt |
HUYNH ĐỆ
THAM LANG VŨ KHÚC |
THÊ THIẾP
THIÊN ĐỒNG
THÁI ÂM Hoa Kỵ |
TỬ TỨC
THIÊN PHỦ |
Tuổi Canh Tuất, dương nam,
hành Thoa xuyến kim, Thổ ngũ cục, cung Mệnh an tại Dần do Cự
Môn, Thái Dương cai quản, cung Thân cư Tài Bạch tại Tuất, vô chính diệu.
Cách Quan Lộc
Hành và cung :
1. Người nam, tuổi Tuất,
mệnh cư dương vị Dần, âm dương thuận lý, trung cách. Thiếu niên vất vả, vãn
niên thành đạt an nhàn.
2. Mệnh Thoa xuyến kim, cục
thổ, cục sinh mệnh, thượng cách, chủ thọ.
Sao :
1.Mệnh an tại Dần, Cự Nhật cai
quản, thượng cách quan (Cự Nhật Dần Thân quan phong tam đại). Hội hợp Khôi
Việt, Xương Khúc, Tả Hữu. Đặc biệt Lộc Tồn, Thiên Mã chiếu mệnh.
2. Quan lộc cư Ngọ (cửa
Cảnh, danh vọng) Vô chính diệu đắc Nhị Không, Triệt án ngữ Ngọ Mùi câu hút Âm
Dương miếu vượng, hội hợp Khôi Việt, Hữu Hổ.
3. Thê cung Thái Âm ngộ Kỵ,
đa thê thiếp, thê thiếp vượng phu ích tử.
Ví dẫn 17,
Người nam, sinh năm Giáp
Tuất, ngày 10, tháng Tám, giờ Ngọ.
PHÚC ĐỨC TỬ VI THẤT SÁT |
ĐIỀN TRẠCH Tướng quân |
QUAN LỘC |
NÔ BỘC Thiên Riêu |
PHỤ MẪU THIÊN CƠ THIÊN LƯƠNG Thiên Hình |
NAM |
SƠN ĐẨU HỎA |
Tuần/ Triệt
THIÊN DI LIÊM TRINH PHÁQUÂN Quyền/ Lộc |
MỆNH (THÂN) THIÊN TƯỚNG
Kình Dương
|
GIÁP TUẤT |
HỎA
LỤC
CỤC
|
GIẢI ÁCH Hoa cái |
HUYNH ĐỆ CỰ MÔN THÁI DƯƠNG |
THÊ THIẾP
THAM LANG VŨ KHÚC |
TỬ TỨC
THIÊN ĐỒNG
THÁI ÂM Thai/ Phục Binh |
TÀI BẠCH
THIÊN PHỦ |
Tuổi Giáp Tuất, dương nam, hành Sơn Đầu Hỏa, Hỏa lục cục, Mệnh Thân đồng cung, an tại Mão do Thiên Tướng cai quản
Cách Quan Lộc
Hành và cung :
1. Người nam, tuổi Tuất, mệnh cư
âm vị Mão, âm dương nghịch lý, xấu hãm.
2. Mệnh Hỏa, cục Hỏa, bình
hòa hỏa. Mệnh cư Mão mộc, cung sinh Mệnh, sao cai quản lại là Thiên Tướng
(thủy) kể như vô tích sự.
3. Thiên Di Tuần Triệt án ngữ,
Thiên Tướng Kình Dương bất đắc kỳ tử.
Sao :
1. Cung Quan Lộc phương
Thiên, vô chính diệu, không Tuần Triệt, không trung tinh cát vượng, phương
Thiên an bài quan lộc hư không.
2. Mệnh do Thiên Tướng (mặt,
đầu) cai quản, ngộ Kình Dương, nhị hợp Hoa cái, có tỳ vết trên mặt.
3. Tử Tức cung do Thái Âm,
Thiên Đồng cai quản tại Tí, có Thai, Binh hội chiếu Tướng Quân, vợ có con
riêng, anh em dị bào hoặc vợ hoang thai.
Ví dẫn 18,
Người nữ, sinh năm Đinh
Hợi, ngày 4, tháng Sáu, giờ Mùi.
NÔ BỘC TỬ VI THẤT SÁT |
THIÊN DI Long Đức/ Riêu/ Địa Kiếp
Tuần
|
GIẢI ÁCH |
TÀI BẠCH Thiên Đức Phúc Đức |
QUAN LỘC TH.CƠ/ TH.LƯƠNG Nguyệt Đức/ Địa Không/Hồng Loan |
NỮ |
ỐC THƯỢNG THỔ |
TỬ TỨC LIÊM TRINH PHÁQUÂN |
ĐIỀN TRẠCH THIÊN TƯỚNG |
ĐINH HỢI |
MỘC
TAM
CỤC
|
PHU QUÂN Tướng quân |
Triệt
PHÚC ĐỨC (THÂN) CỰ/THÁI DƯƠNG
Thiên Hình
|
PHỤ MẪU
THAM LANG VŨ KHÚC |
MỆNH
TH.ĐỒNG/TH.ÂM
Đào/ Thiên Không |
HUYNH ĐỆ
THIÊN PHỦ |
Tuổi Đinh Hợi, âm nữ, hành Ốc
Thượng Thổ, Mộc tam cục, Cung Mệnh an tại Tí do Thiên Đồng, Thái Âm cai quản,
cung Thân cư Phúc Đức an tại Dần do Cự Môn, Thái Dương cai quản.
Cách Quan Lộc
Hành và cung :
1. Người nữ, tuổi Đinh Hợi,
cung Mệnh cư Tí, âm dương nghịch lý, trung cách.
2. Mệnh Ốc Thượng thổ, Cục
Mộc, cục khắc mệnh, hạ cách.
3. Quan lộc cư phương Nhân,
tương xung Phu Quân Thìn Tuất, được Phu hỏng Quan.
Sao :
1. Thiên Đồng, Thái Âm cư Tí
phùng Tứ Đức; Nhân hậu, vượng phu ích tử. Gia hội Đào Hồng Hỉ, Không Kiếp : Đức
độ đến u mê mù quáng ngu si.
2. Quan lộc phương Nhân : Cơ
Lương cư Thìn, phùng Địa Không, Thiên Không. Phu quân thế tương xung, vô chính
diệu đắc tam không, ganh ghét tỵ hiềm, (Không Kiếp ngộ Riêu), đa tình, ghen
tuông, con ngoài hôn nhân (Tướng Quân, Riêu Hình).
3. Tử Tức tương hình Phu
Quân, hệ lụy chồng con nan cát.
Ví dẫn 19,
Người nam, sinh năm Nhâm
Tí, ngày 19, tháng Mười, giờ Sửu.
GIẢI ÁCH TỬ VI THẤT SÁT |
TÀI BẠCH Thiên Hình/ Thiên Khốc/ Thiên Hư |
TỬ TỨC |
THÊ THIẾP |
THIÊN DI THIÊN CƠ THIÊN LƯƠNG |
NAM |
TANG ĐỐ MỘC |
HUYNH ĐỆ LIÊM TRINH PHÁ QUÂN |
NÔ BỘC THIÊN TƯỚNG |
NHÂM TÍ |
KIM
TỨ
CỤC
|
MỆNH Thiên riêu Địa Không |
Tuần / Triệt
QUAN LỘC CỰ MÔN THÁI DƯƠNG |
ĐIỀN TRẠCH
THAM LANG VŨ KHÚC |
PHÚC ĐỨC (THÂN)
TH.ĐỒNG/Th.ÂM
Địa Kiếp |
PHỤ MẪU
THIÊN PHỦ |
Tuổi Nhâm Tí, dương nam, hành Tang Đố Mộc, Kim tứ cục, Cung Mệnh an tại Tuất, vô chính diệu, cung Thân cư Phúc Đức an tại Tí do Thiên Đồng, Thái Âm cai quản.
Cách Quan Lộc
Hành và Cung :
1. Người nam, tuổi Tí, Mệnh
cư cung Tuất, âm dương thuận lý, nghịch hành, xấu hãm.
2. Mệnh Mộc, cục kim, cục
khắc mệnh, Mệnh cư Tuất thổ, cục cường mệnh nhược, xấu.
3. Mệnh cư phương Nhân, cung
Mệnh tương xung Thiên Di, việc chuyển dịch là mối bận tâm suốt đời. Cung Mệnh
tương hình Huynh đệ, nguy cơ huynh đệ bất hòa.
Sao :
1. Mệnh vô chính diệu đắc
Tam Không phú quí khả kỳ.
2. Quan Lộc án ngữ Tuần
Triệt, không bàn.
3. Thê thiếp vô chính diệu
đắc Tam Không phú quí khả kỳ.
4. Tử Tức vô chính diệu, nguy cơ
thiểu tử. Phúc cung cát vượng cư Thân, nhưng vị trí tương hình Sửu Mùi. Phải
sau 31 tuổi mới có cơ may Tử Tức.
5. Điền, Tài sau 35 cát
vượng vững chắc, tài lộc hoạnh phát hoạnh phá (Khốc Hư cư Tí), Điền Trạch Tham
Vũ có tiền của tiền nhân để lại.
Ví dẫn 20,
Người nữ, sinh năm Canh
Tuất, ngày 29, tháng Ba, giờ Mão.
QUAN LỘC TỬ VI THẤT SÁT |
NÔ BỘC
Triệt
|
THIÊN DI (THÂN) Xương/ Khúc |
GIẢI ÁCH Khốc/ Khách Địa Không |
ĐIỀN TRẠCH THIÊN CƠ THIÊN LƯƠNG |
NỮ |
THOA XUYẾN KIM |
TÀI BẠCH L.TRINH/ P.QUÂN Kình |
PHÚC ĐỨC THIÊN TƯỚNG Đào/ Riêu/Mộc Cái |
CANH TUẤT |
HỎA
LỤC
CỤC
|
TỬ TỨC |
Tuần
PHỤ MẪU CỰ MÔN THÁI DƯƠNG Lộc |
MỆNH
THAM LANG VŨ KHÚC
Quyền
|
HUYNH ĐỆ
THIÊN ĐỒNG
THÁI ÂM
Khoa
|
PHU QUÂN
THIÊN PHỦ |
Tuổi Canh Tuất, dương nữ, hành
Thoa xuyến kim, Hỏa lục cục, Cung Mệnh an tại Sửu, do Tham Lang, Vũ Khúc cai
quản. Cung Thân cư Thiên Di an tại Mùi vô chính diệu.
Cách Quan Lộc
Hành và Cung :
1. Người Nữ, tuổi Tuất, cung
Mệnh an tại Sửu, âm dương nghịch lý, xấu hãm.
2. Mệnh kim, cục hỏa, cục
khắc mệnh, xấu hãm.
3. Mệnh tại Sửu, Thân tại
Mùi, Thân Mệnh tương xung, mộ lấp, xấu hãm.
4. Phúc cung cư Mão, Thiên
Tướng cai quản : Xấu hãm với người kim mệnh.
Sao :
1. Hành và cung xấu hãm, sao
dù sáng sủa tốt đẹp đến mấy cũng khó cát vượng.
2. Mệnh tại Sửu do Tham
Lang, Vũ Khúc cai quản, phùng Xương Khúc, giáp Âm Dương, hội tam hóa liên châu
(Khoa, Quyền, Lộc) thật đẹp đẽ, nhưng chậm, sau 30 tuỗi. Tuy nhiên người quá
ngông cuồng, ngạo mạn, tự huyễn hoặc, hư nhiều hơn thực, giỏi mồm mép, hay nổ
bạo, tự tạo tai họa.
3. Cung tài Bạch ở phương
Nhân, tương xung phúc cung suy kiệt, họa hại đến từ tài bạch, không tu thân
thoát tục nhất định vướng vòng lao lý hình tù.
Nhấn mạnh cho các ví dẫn 16-20
Từ ví dụ 16-20, các lá số đều
thiết lập trên căn bản Tử Sát cư Tỵ, Hợi. Lập luận cho rằng đây là thời vận của
Tử Vi vừa thoát vòng La Võng. Đặc điểm của vòng Tử sát là các võ quan đều bị
nghi ngờ và bị hạch tội. Ngay với Thất sát, vòng Tử Tướng, Thất Sát còn đang
tại Ngọ, vị trí nhiếp chính thượng tướng, giờ này đã bị giam lỏng bên mình (Tử
Vi), bị thu kiếm báu, nên tuy Thất Sát tọa thủ cùng Tử Vi tại Tỵ Hợi mà là hãm
địa. Các sao võ cách khác cũng lâm tình trạng u ám như Thất sát. Ngược lại, các
văn quan lại được cất nhắc trọng dụng nhanh và giữ các chức vụ lớn đến bất ngờ.
Thái Dương hội với Cự Môn tại Dần Thân được cách Quan Phong Tam Đại, Thiên Cơ
hội với Thiên Lương tại Thìn Tuất được cách Tham Vấn Cửu Đỉnh, Thiên Đồng hội
với Thái Âm tại Tí được cách Thanh Vân Đắc Lộ.
Thời Tử sát là thời hưng văn, thị
võ. Phải lấy căn bản này mà dự đoán. Hưng văn, nhất thiết các trung tinh văn
cách phải hội hợp đủ bộ : Bầu đoàn văn tinh sau đây hội hợp được coi như phi
thường cách :
1. Cự Nhật tối hỉ Xương
Khúc, Quan Quí, Đào Hồng, Mã Khốc Khách.
2. Thiên Đồng Thái Âm tối hỉ
: Khôi Việt, Long Phượng,Thai Tọa.
3. Cơ Lương tối hỉ Tả Hữu,
Khoa Quyền Lộc, Bạch Hổ, Tấu Thư.
Chú ý : Cự Nhật tại Dần cát tường
hơn Cự Nhật tại Thân. Cơ Lương cư Thìn cát vượng hơn Cơ Lương cư Tuất. Thiên
Đồng Thái Âm cư Tí cát vượng hơn cư Ngọ. (Căn cứ theo vòng sinh vượng của Âm
Dương). Với các cách văn này Lục sát không đáng quan ngại, nhưng Lục Bại tinh (
Đại Tiểu Hao, Tang Môn, Bạch Hổ, Khốc Hư) phải nên xem trọng. Họa hại đều do
các bại tinh này gây ra. Ngược lại, các cung số do võ cách cai quản rất cần lưu
ý đền lục sát ( Kình Đà, Không Khiếp, Hỏa Linh ). Cũng bởi trong vòng Tử sát, có
cách Cự Nhật nên gọi các cung số trong vòng này là cách cục Quan Lộc.
Ví dẫn 21,
Người nữ, sinh năm Bính
Tuất, ngày 20, tháng Tám, giờ Mão.
HUYNH ĐỆ THIÊN CƠ Lộc Tồn/Quyền |
MỆNH TỬ VI Kình/ Hổ/ Đẩu
Tuần
|
PHỤ MẪU Xương/ Khúc Hóa Khoa |
PHÚC ĐỨC PHÁ QUÂN Khốc/ Riêu/ Đại Hao Địa Không |
Triệt
PHU QUÂN THẤT SÁT Hình/ Đà/ Hư |
NỮ |
ỐC THƯỢNG THỔ |
ĐIỀN TRẠCH |
TỬ TỨC THÁI DƯƠNG THIÊN LƯƠNG Hữu Bật/Đào hoa |
BÍNH TUẤT |
KIM
TỨ CỤC |
QUAN LỘC THIÊN PHỦ LIÊM TRINH Kỵ/ Tuế |
TÀI BẠCH VŨ KHÚC THIÊN TƯỚNG Địa Kiếp Tiểu Hao |
GIẢI ÁCH
THIÊN ĐỒNG CỰ MÔN |
THIÊN DI (THÂN)
THAM LANG
Tang Môn
|
NÔ BỘC
THÁI ÂM Tả Phù |
Tuổi Bính Tuất, dương nữ, hành Ốc Thượng thổ, Kim tứ cục, mệnh sinh cục, cung Mệnh an tại Ngọ do Tử Vi độc thủ cai quản, cung Thân cư Thiên Di, do Tham Lang cai quản.
Cách Tài Lộc
Hành và Cung :
1. Nữ nhân, tuổi Tuất, Mệnh
an tại Ngọ (tam hợp cung), âm dương thuận lý, cát tường.
2. Mệnh ốc thượng thổ, kim
cục, mệnh sinh cục, trung cát.
3. Cung Mệnh an tại phương
Thiên, hỏa Ngọ sinh Mệnh thổ, sinh sao Tử Vi (thổ), thượng cách.
Sao :
1. Tử Vi cư Ngọ, miếu, bình
hòa với người Mệnh thổ, phùng Tuần Không câu hút âm dương, thượng cách dương
nhân.
2. Tử Vi cư Ngọ, độc thủ,
nhị hợp Khoa, Xương Khúc, có tài, sự nghiệp hiển danh, tọa thủ đồng cung Kình,
Hổ, Đẩu, chuyên quyền, độc tài, bất chấp thủ đoạn.
3. Bạch Hổ cư Mệnh : Nữ nhân
Tang Hổ đa sự quả ưu.
4. Phu Quân : Thất sát cư
Thìn, hình tù, phùng Hình, Đà, Hư, ngộ Triệt, phu yểu, đa phu.
5. Phúc Đức Khốc Riêu, Đại
Tiểu Hao, Không Kiếp : phúc kiệt, tương hình Thái Âm miếu vượng cư Nô phùng Tả
Hữu, ứng Tử Tức, cạn con cháu, bất hiếu bất nghĩa.
Ví dẫn 22,
Người nam, sinh năm Nhâm
Thìn, ngày 22, tháng Giêng, giờ Thân.
HUYNH ĐỆ THÁI ÂM |
MỆNH THAM LANG Tang Môn
Tuần
|
PHỤ MẪU THIÊN ĐỒNG CỰ MÔN |
PHÚC ĐỨC THIÊN TƯỚNG VŨ KHÚC Hóa Kỵ/ Đại Hao |
THÊ THIẾP THIÊN PHỦ LIÊM TRINH Tả Phù |
NAM |
TRƯỜNG LƯU THỦY |
ĐIỀN TRẠCH THÁI DƯƠNG THIÊN LƯƠNG |
TỬ TỨC
Triệt
|
NHÂM THÌN |
THỦY
NHỊ CỤC |
QUAN LỘC(THÂN)
THẤT SÁT
Hữu Bật |
TÀI BẠCH PHÁ QUÂN Tiểu Hao |
GIẢI ÁCH
Toái/ Riêu |
THIÊN DI
TỬ VI
Kình/ Bạch Hổ
Đẩu Quân
|
NÔ BỘC
THIÊN CƠ |
Tuổi Nhâm Thìn, dương nam, hành
Trường Lưu Thủy, Thủy nhị cục, Mệnh Cục bình hòa, cung Mệnh an tại Ngọ do Tham
Lang cai quản, Thân cư Quan Lộc, an tại Tuất do Thất Sát nắm giữ.
Cách Tài Lộc
Hành và Cung :
1. Nam nhân, tuổi Thìn, cung
Mệnh cư dương vị Ngọ, âm dương thuận lý, cát tường.
2. Mệnh thủy, cục thủy, Mệnh
cục bình hòa, cát tường.
3. Mệnh thủy, cung Mệnh cư
Ngọ hỏa, bảo là cung và Mệnh giao tranh, Mệnh nhược, bất trí, xấu hãm.
Sao :
1. Tham Lang (thủy) cư Ngọ hỏa,
phương Thiên, có Tuần Không án ngữ, là may mắn trong thế hãm xấu, cô độc, khuất
tất, ngụy quân tử.
2. Thân cư Quan lộc tại
Tuất, phương Nhân, một đời đeo đuổi quan lộc vô ích.
3. Thê thiếp vượng với Thiên
Phủ tại Thìn, phùng Tả Hữu, cát vượng cho người tuổi Thìn.
4. Thiên Di Tử Vi độc thủ cư
Tí, bất lợi cho người Mệnh thủy, háo danh tự tôn tự đại, nhưng thực ra chỉ là
"vua" thiết triều đêm.
5. Tử Tức : Vô chính diệu
đắc tam không cư Mão, bất hiếu, vô thường.
Ví dẫn 23,
Người nữ, sinh năm Tân Mão,
ngày 17, tháng Mười, giờ Thân.
PHÚC ĐỨC THIÊN CƠ Lộc Tồn/ Quyền Triệt |
ĐIỀN TRẠCH TỬ VI
Tuần
|
QUAN LỘC (THÂN) |
NÔ BỘC PHÁ QUÂN |
PHỤ MẪU THẤT SÁT |
NỮ |
TÙNG BÁCH MỘC |
THIÊN DI |
MỆNH THÁI DƯƠNG THIÊN LƯƠNG Quyền/ Tuế/ Khốc |
TÂN MÃO |
MỘC
TAM CỤC |
TÀI BẠCH
THIÊN PHỦ
LIÊM TRINH Kình Dương/ Riêu/ Y |
HUYNH ĐỆ VŨ KHÚC THIÊN TƯỚNG |
PHU QUÂN
THIÊN ĐỒNG CỰ MÔN Tả/ Hữu |
TỬ TỨC
THAM LANG
Đào/ Hồng
Hóa Khoa
|
TÀI BẠCH
THÁI ÂM |
Tuổi Tân Mão, âm nữ, hành Tùng
bách mộc, mộc tam cục, Mệnh cục bình hòa, cung Mệnh an tại Mão do Thái Dương
Thiên Lương cái quản, cung Thân cư Quan Lộc tại Mùi, vô chính diệu.
Cách Tài Lộc
Hành và Cung :
1. Nữ nhân, tuổi Mão, Mệnh
an tại Mão, âm dương thuận lý, thượng cách cát tường.
2. Mệnh Tùng bách mộc, cục
mộc, lưỡng mộc thành lâm, cát.
3. Mệnh mộc, cư Mão mộc,
cát.
Sao :
1. Cung Thân cư Quan Lộc tại
Mùi, án ngữ Tuần Không vô chính diệu câu hút âm dương thế Nhật Nguyệt chiếu
bích. Cát.
2. Thái Âm cư Tài, miếu, cát
vượng tài lộc.
3. Phu Quân : Thiên Đồng, Cự
Môn cư Sửu Thổ, phùng Tả Hữu, Mệnh Thân cường, Phu cung nhược, dẫu chính chuyên
cũng khó một lần đò.
4. Tử Tức : Tham Lang cư Tí
phùng Đào, Hồng, Khoa, con cái thành đạt, một người phiêu bồng.
Ví dẫn 24,
Người nam, sinh năm Tân
Sửu, ngày 15, tháng 12, giờ Mão.
TẬT ÁCH THIÊN CƠ Triệt/ Tuần |
TÀI BẠCH TỬ VI Thiên Khôi/ Đào Hoa Thiên Quý |
TỬ TỨC Xương/ Khúc Khoa/ Long |
THÊ THIẾP PHÁ QUÂN Đà la Địa Không/ Th.Hình |
THIÊN DI (THÂN) THẤT SÁT |
NAM |
BÍCH THƯỢNG THỔ |
HUYNH ĐỆ |
NÔ BỘC TH.DƯƠNG TH.LƯƠNG Tả phù |
TÂN SỬU |
MỘC
TAM CỤC |
MỆNH
THIÊN PHỦ
LIÊM TRINH |
QUAN LỘC VŨ KHÚC THIÊN TƯỚNG Địa Kiếp/Th.Không |
ĐIỀN TRẠCH
THIÊN ĐỒNG CỰ MÔN |
PHÚC ĐỨC
THAM LANG
Tang Môn |
PHỤ MẪU
THÁI ÂM Hữu Bật |
Tuổi Tân Sửu,âm nam,hành Bích
Thượng Thổ, mộc tam cục, cục Mệnh tương khắc, khắc nhập, cung Mệnh an tại Tuất
do Thiên Phủ Liêm Trinh cai quản, cung Thân cư Thiên Di tại Thìn do Thất sát
nắm giữ.
Cách Tài Lộc
Hành và Cung :
1. Nam nhân, tuổi Sửu, Mệnh
an tại Tuất, âm dương nghịch lý, triết giảm độ số.
2. Mệnh thổ, cục Mộc, cục
khắc Mệnh, khắc nhập, xấu hãm.
3. Mệnh thổ an tại Tuất thổ,
tương sinh, được Thiên Phủ (thổ) và Liêm Trinh (hỏa) cai quản cung nên cát
vượng bền vững.
Sao :
1. Mệnh Thiên Phủ miếu, Tài
Tử Vi miếu, Mệnh phương Nhân, Tài phương Thiên, thiếu niên khởi nghiệp, giầu
sang phú quí tột cùng.
2. Thân cư Thiên Di, phương
Nhân, Phúc cung phương Địa, Thê cung phương Thiên, Sát Phá Tham hãm địa cai
quản tam hợp : Thân nhược, ly hương, phụ thuộc vào Thê dựng nghiệp, nghiệp bồng
bềnh, trai gái, trác trụy mà suy.
3. Thê cung do Phá Quân cai
quản, phùng Không Kiếp, Thiên Không, Thiên Hình, nguy khó cho Tử Tức, đậu tử
cũng bất thành tử.
Ví dẫn 25,
Người nữ, sinh năm Nhâm
Tuất, ngày 23, tháng Tám, giờ Dần.
PHU QUÂN THÁI ÂM Linh/ Đẩu/ Hồng |
HUYNH ĐỆ THAM LANG Văn Khúc Bạch Hổ |
MỆNH THIÊN ĐỒNG CỰ MÔN Suy |
PHỤ MẪU VŨ/TƯỚNG Xương/ Riêu/ Kỵ Thiên Hình |
TỬ TỨC LIÊM TRINH THIÊN PHỦ |
NỮ |
ĐẠI HẢI THỦY |
PHÚC ĐỨC THÁI DƯƠNG THIÊN LƯƠNG Đ.Không/Long |
TÀI BẠCH Khôi/ Đào Hữu Bật Triệt |
NHÂM TUẤT |
THỦY
NHỊ CỤC |
ĐIỀN TRẠCH
THẤT SÁT
Kình Dương |
GIẢI ÁCH PHÁ QUÂN |
THIÊN DI
Địa Kiếp
Tuần
|
NÔ BỘC
TỬ VI
Tang Môn |
QUAN LỘC (THÂN)
THIÊN CƠ Tả phù/ Khoa Lộc tồn/ Thiên Không |
Tuổi Nhâm Tuất, dương nữ, hành Đại Hải Thủy, cục thủy, cung Mệnh an tại Mùi do Thiên Đồng, Cự Môn cai quản, cung Thân cư Quan Lộc, tại Hợi do Thiên cơ nắm giữ.
Cách Tài Lộc
Hành và Cung :
1. Nữ nhân tuổi Tuất, cung
Mệnh cư âm vị Mùi, âm dương nghịch lý, độ số triết giảm.
2. Mệnh thủy, cục thủy, mệnh
cục bình hòa, e dư thủy.
3. Mệnh cung và Phu cung cư
phương Thiên, thật may mắn, phong phú, nhưng dư thủy e là quá đà cuộc đời trôi
trên dòng hoan lạc.
Sao :
1. Mệnh an tại Mùi do Thiên
Đồng, Cự Môn cai quản, nhị hợp với Tham Lang tại Ngọ, tương hình với Tử Vi ở Nô
nữ nhân kể như khó thoát Tham Tử kéo vào vòng trụy lạc.
2. Cung Mệnh tọa thủ Suy,
hội hợp với Lộc Tồn, tài mệnh tương đố.
3. Chính tinh cư Mệnh xấu
hãm, hội hợp với các trung tinh : Tả, Hữu, Khoa, Lộc, Khôi Đào, Xương Khúc, sắc
ở mặt, tài ở vú ở mông, vẹn toàn.
4. Mệnh Thân Đào Không sắc
dục, Phu quân Không, Hồng : Không chết vì tình thì cũng vào chùa xuống tóc đi
tu.
Nhấn mạnh cho các ví dẫn 21-25
Các ví dụ từ 21-25 đều thiết lập trên căn bản Tử Vi cư Ngọ, Tí. Đây là thế miếu của Tử Vi. Phần cát vượng không cần bàn thêm, mà nhấn mạnh tính bạo lực, chuyên quyền, xấu hãm của Tử Vi trong vị trí này.
Tử Vi cư Ngọ là Tử Vi độc thủ. Cư
Ngọ là vua tàn bạo ngày. Cư Tí là vua trụy lạc đêm. Tử Vi cư Ngọ miếu nên Thiên
Phủ cư Tuất cũng miếu. Nhưng Tử Vi ( Vương) thì độc thủ, còn Thiên Phủ (Hậu)
thì vẫn có Liêm Trinh kèm bên. Tử Vi cư Tí Ngọ, vị thế cung nhị hợp liền kề dù
là nhị hợp Thái Âm-Thái dương, nhị hợp với Phụ Mẫu, thì cung nhị hợp này vẫn
trong cảnh Vô chính diệu, không có ảnh hưởng bất kỳ nào với Tử Vi, ngoại trừ Tử
Vi ban phần sinh xuất, đủ biết Tử Vi hiếu nghĩa cỡ nào.
Cố vấn cho Tử Vi, dù là máy trời
(Thiên Cơ) cũng ở thế bên ngoài (Tỵ đối với Ngọ). Thất sát, từng được giao
nhiếp chính, vào sinh ra tử cứu vua khi vua bị hãm tại Thìn, nhưng khi vua về
tới Ngọ thì chính Thất sát giờ lại bi vua giam cầm trong La Võng. Thái
Dương,Thiên Lương dù sáng sủa đẹp đẽ ở Mão cũng không thể cầu mong quan lộc
được. Có cũng rất ít nếu không muốn nói là vô ích. Sự nghiệp chỉ nên theo hướng
kiến tạo tài lộc là giải pháp thức thời. Nên các cách cục này gọi là cách Tài
Lộc.
Thêm một lẽ : Khi Tử Vi cư Ngọ
(phương Thiên) thủ Mệnh, thì tài lộc cư Dần (phương Địa) và Quan Lộc cư Tuất
(phương Nhân). Và khi Tử Vi cư Tí (phương Địa) thì Tài bạch cư Thân (phương
Thiên) và Quan Lộc cư Thìn (phương Nhân). Quan Lộc cư phương Nhân làm sao cầu ?
Tài lộc cư phương Thiên hay Địa
là dự báo dễ cầu, dễ tựu, hà cớ chi không theo ?
Cách cục này, tam hợp cung Mệnh
cư Hợi Mão Mùi là thượng cách. Đặc biệt trong trường hợp Thái Dương cư Quan Lộc
và thái Âm cư Tài Bạch, chỉ cần hội hợp với Đào Hồng Hỉ là giầu sang, phú quí
tột đỉnh, tuy nhiên thất bại đường hôn phối. Thái Âm miếu vượng cư Điền Trạch
cũng huy hoàng lắm.
Nhấn mạnh sau cùng : Trong vòng ảnh
hưởng của Tử Vi cư Tí, Ngọ, các cung số Phu Thê,Tử Tức luôn ở trong tình trạng
nghịch cảnh với Thân Mệnh.Nếu Thân Mệnh cát thì Phối Tử hung và ngược lại. Đặc
biệt đối với các mệnh dương nữ, âm nam.
Ví dẫn 26,
Người nam, sinh năm Bính
Tí, ngày 6, tháng Giêng, giờ Dần.
NÔ BỘC Lộc Tồn
Triệt
|
THIÊN DI THIÊN CƠ Hóa Quyền/ Khốc Hư Kình Dương |
GIẢI ÁCH TỬ VI PHÁ QUÂN |
TÀI BẠCH Xương/ Khoa/ Hổ Tràng Sinh
Tuần
|
QUAN LỘC (THÂN) THÁI DƯƠNG Tả Phù/ Hoa Cái |
NAM |
GIANG HÀ THỦY |
TỬ TỨC THIÊN PHỦ |
ĐIỀN TRẠCH THẤT SÁT VŨ KHÚC |
BÍNH TÍ |
THỔ
NGŨ CỤC |
THÊ THIẾP
THÁI ÂM
Hữu Bật |
PHÚC ĐỨC THIÊN ĐỒNG
THIÊN LƯƠNG
Thiên Mã |
PHỤ MẪU
THIÊN TƯỚNG |
MỆNH
CỰ MÔN Thái Tuế |
HUYNH ĐỆ
LIÊM TRINH THAM LANG |
Tuổi Bính Tí, dương nam, hành Giang Hà Thủy, Thổ ngũ cục, Mệnh Cục tương khắc, cung Mệnh an tại Tí do Cự Môn cai quản, cung Thân cư Quan Lộc tại Thìn do Thái Dương nắm giữ.
Cách Tràng Sinh.
Hảnh và Cung :
1. Người nam, tuổi Tí, cung
Mệnh an tại dương vị Tí, thượng cách.
2. Mệnh Giang Hà Thủy, cung
Mệnh an tại Tí, thủy, sao Cự Môn thủy cai quản cung Mệnh, thượng cách.
3. Mệnh Giang Hà thủy, cục
thổ, cục khắc Mệnh, nhưng mệnh cường, cục nhược, cát tường.
Sao :
1. Cự Môn cư cung Mệnh,
Thạch trung ẩn ngọc cách, gia hội Xương Khúc, Khoa, Quyền, Bạch Hổ, thượng cách
quan lộc.
2. Tuổi Tí, Cự Môn cư Tí,
phùng Quan Phù, Thái Tuế, Bạch Hổ : Đệ nhất cách thị phi quan tụng. Trong may
mắn luôn gặp rủi bất ngờ, quan lộc thăng giáng.
3. Thân cư Quan lộc, Nhật
Nguyệt tranh huy phùng Tả Hữu, thượng cách quan.
4. Thê, Thái Âm : Giàu có
tột đỉnh, vượng phu ích tử.
Ví dẫn 27,
Người nam, sinh năm Bính
Thìn, ngày 10, tháng Mười một, giờ Dần.
GIẢI ÁCH Lộc Tồn
Triệt
|
TÀI BẠCH THIÊN CƠ Hóa Quyền/ Văn Phúc |
TỬ TỨC TỬ VI/ PHÁ QUÂN
Thiên Hình
|
THÊ THIẾP Văn Xương/ Khoa/ |
THIÊN DI THÁI DƯƠNG Ân Quang/ Hoa Cái Thái Tuế/ Đà La |
NAM |
SA
TRUNG
THỔ
|
HUYNH ĐỆ THIÊN PHỦ |
NÔ BỘC THẤT SÁT VŨ KHÚC |
BÍNH THÌN |
MỘC
TAM CỤC |
MỆNH
THÁI ÂM
Thiên Quí/ Tầu Thư |
QUAN LỘC (THÂN) ĐỒNG/ LƯƠNG Lộc/Mã/ Khốc/Khách Tả Phù |
ĐIỀN TRẠCH
THIÊN TƯỚNG
Tuần
|
PHÚC ĐỨC
CỰ MÔN Hữu Bật |
PHỤ MẪU
LIÊM TRINH THAM LANG |
Tuổi Bính Thìn, dương nam, hành
Sa Trung Thổ, Mộc Tam Cục, Mệnh Cục tương khắc, cung Mệnh an tại Tuất do Thái
Âm cai quản, cung Thân cư Quan Lộc, tại Dần, do Thiên Đồng, Thiên Lương nắm
giữ.
Cách Tràng Sinh.
Hảnh và Cung :
1. Người nam, tuổi Thìn, Mệnh
an cung Tuất, âm dương thuận lý, trung cách cát.
2. Mệnh Sa Trung Thổ, cục
Mộc. Cục khắc Mệnh, trung cách cát.
3. Mệnh thổ, cung Mệnh an
thổ Tuất, Thái Âm cai quản (thủy đới thổ) trung cách cát.
Sao :
1. Mệnh an tại Tuất, Thái Âm
thủ Mệnh, thế Nhật Nguyệt tranh huy, vượng Mệnh. Hội hợp với Quyền Lộc, Khúc
Tấu, Mã Khốc Khách : Bội phần cát tường gia đạo, tài lộc.
2. Thân cư Quan Lộc : Cơ,
Nguyệt, Đồng, Lương miếu vượng phùng Lộc mã, cát.
3. Thiên Di tại Thìn, thế
tranh huy, Thái Dương phùng Triệt, phùng Đà Tuế, độc cách, Thái Dương thổ lấp,
Đà Tuế vì ganh ghét mà ám hại. Số tranh huy này Nhật lặn sớm, phùng bất đắc kỳ
tử, không thể hưởng Tràng Sinh.
Ví dẫn 28,
Người nam, sinh năm Tân Tỵ,
ngày 2, tháng Giêng, giờ Thìn.
GIẢI ÁCH LIÊM TRINH THAM LANG Thái Tuế
Triệt
|
TÀI BẠCH CỰ MÔN Tiểu hao |
TỬ TỨC THIÊN TƯỜNG
Địa Kiếp
|
THÊ THIẾP ĐỒNG/ LƯƠNG Khúc/ Khoa/Quí Đà la Tuần |
THIÊN DI THÁI ÂM Tả Phù |
NAM |
BẠCH LẠP KIM |
HUYNH ĐỆ VŨ KHÚC THẤT SÁT |
NÔ BỘC THIÊN PHỦ |
TÂN TỴ |
MỘC
TAM CỤC |
MỆNH
THÁI DƯƠNG
Kinh/ Hữu/ Quyền/ Hồng |
QUAN LỘC Việt/ Linh Hỷ Thần |
ĐIỀN TRẠCH
TỬ VI PHÁ QUÂN |
PHÚC ĐỨC
THIÊN CƠ |
PHỤ MẪU
|
Tuổi Tân Tỵ, âm nam, hành Bạch
Lạp Kim, cục Mộc, Mệnh khắc cục, cung Mệnh cư tại Tuất do Thái Dương cai quản,
cung Thân cư Tài Bạch tại Ngọ, do Cự Môn nắm giữ.
Cách Tràng Sinh.
Hảnh và Cung :
1. Người nam, tuổi Tỵ, Mệnh
an cung Tuất, âm dương phản bối, độ số triết giảm.
2. Mệnh bạch Lạp Kim, Cục
Mộc, Mệnh khắc Cục, nhưng Mệnh nhược, Cục cường, xấu.
3. Mệnh Kim, cục mộc, cung
Mệnh an trong tam hợp Dần Ngọ Tuất thuộc hỏa, thế khắc kỵ nghiêm trọng, tai
ương nạn ách khó tránh.
Sao :
1. Thái Dương thủ Mệnh tại
Tuất, Thái Âm cư Thiên Di tại Thìn, ngộ Triệt, nên được thế Nhật Nguyệt tranh
huy, không đến nỗi điên mù loạn óc, nhưng cát lợi chẳng là bao.
2. Giải Ách cư Tỵ, là cung
Mệnh thứ hai của người tuổi Tỵ, Giải Ách có Triệt án ngữ nên cứu giải được họa
hại lớn ( Tam phương xung sát hạnh đắc nhất Triệt nhi khả bằng), nhưng họa hại
nhỏ không buông tha, hình tù nhẹ là chắc chắn. Mắt mũi kém xấu, Thê cung đắc
cát như thế mà nhị hợp Giải Ách cũng chẳng ra gì. Bạc Tràng Sinh.
Ví dẫn 29,
Người nữ, sinh năm Quí Sửu,
ngày 9, tháng Tư, giờ Thìn.
QUAN LỘC LIÊM TRINH THAM LANG Quan Phù |
NÔ BỘC
CỰ MÔN
Đào hoa Mộc cái |
THIÊN DI THIÊN TƯỜNG
Địa Không
|
GIẢI ÁCH THIÊN ĐỒNG THIÊN LƯƠNG |
ĐIỀN TRẠCH THÁI ÂM |
NỮ |
TANG ĐỒ MỘC |
TÀI BẠCH (THÂN) VŨ KHÚC THẤT SÁT Bạch Hổ |
PHÚC ĐỨC THIÊN PHỦ Địa Kiếp Tuần |
QUÝ SỬU |
KIM
TỨ CỤC |
TỬ TỨC
THÁI DƯƠNG
|
PHỤ MẪU |
MỆNH
TỬ VI/ PHÁ QUÂN Thái Tuế/ Kình Dương
Triệt
|
HUYNH ĐỆ
THIÊN CƠ |
PHU QUÂN
|
Tuổi Quí Sửu, âm nữ, hành Tang Đố
Mộc, Kim Tứ Cục, Mệnh Cục tương khắc, cung Mệnh an tại Sửu do Tử Vi, Phá Quân
cai quản, cung Thân cư Tài Bạch, do Thất sát, Vũ Khúc nắm giữ.
Cách Tràng Sinh.
Hảnh và Cung :
1. Người nữ, tuổi Sửu, Mệnh
an tại cung Sửu, âm dương thuận lý, thượng cách cung.
2. Mệnh Mộc, Cục Kim, Cục
khắc Mệnh, xấu hãm.
3. Mệnh Mộc, Cục Kim, Mệnh
cư tam hợp Tỵ dậu Sửu thuộc kim, kim cường mộc nhược, xấu hãm.
Sao :
1. Mệnh Tử Phá cư Sửu, Triệt
Không án ngữ, phùng Phù, Tuế, Hổ (Bạch Hổ khiếu Tây Sơn, miếu, cát hóa hung),
phùng Kình Dương nguy cơ mất Tràng Sinh.
2. Nô bộc tương hình Mệnh,
Cự Môn tọa thủ phùng Đào Mộc, lấy lẽ.
3. Tử Tức : Thái Dương hãm
địa tại Tuất, không có Tuần Triệt giải cứu, vô sinh hoặc có con cũng rất khó
nuôi.
4. Liêm, Tham Không Kiếp chiếu
Phu, chồng hư hỏng, ghen tuông mà sinh bệnh.
5. Hạn phùng Tử Tức : chết
cả mẹ lẫn con (trường hợp sinh sản).
Ví dụ 30,
Người nam, sinh năm Nhâm
Ngọ, ngày 30, tháng Tư, giờ Dậu.
TỬ TỨC |
THÊ THIẾP
THIÊN CƠ
|
HUYNH ĐỆ TỬ VI/ PHÁ QUÂN |
MỆNH Tang Môn Địa Kiếp
Tuần
|
TÀI BẠCH THÁI DƯƠNG |
NAM |
DƯƠNG LIỄU MỘC |
PHỤ MẪU THIÊN PHỦ Bạch Hổ |
GIẢI ÁCH THẤT SÁT VŨ KHÚC Triệt |
NHÂM NGỌ |
THỔ
NGŨ CỤC |
PHÚC ĐỨC
THÁI ÂM
|
THIÊN DI (THÂN) THIÊN ĐỒNG THIÊN LƯƠNG Địa Không |
NÔ BỘC
THIÊN LƯƠNG |
QUAN LỘC
CỰ MÔN |
ĐIỀN TRẠCH
LIÊM TRINH THAM LANG |
Tuổi Nhâm Ngọ, dương nam, hành Dương Liễu Mộc, Cục Thổ, Mệnh Cục tương khắc, cung Mệnh anh tại Thân vô chính diệu, cung Thân cư Thiên Di, an tại Dần do Thiên Đồng Thiên Lương cai quản.
Cách Tràng Sinh.
Hảnh và Cung :
1. Người nam, tuổi Ngọ, Mệnh
an tại Thân, âm dương thuận lý, trung cách.
2. Mệnh mộc, cục thổ, Mệnh
khắc cục, trung cách cát.
3. Mệnh Mộc, cục thổ, cung
Mệnh an tại Thân kim là cách mộc nhược, xấu hãm.
Sao :
1. Mệnh Tuần, Thân Triệt,
Mệnh Kiếp, Thân Không : Hung cát song hành.
2. Mệnh Vô chính diệu an tại
Thân, án ngữ Tuần, hội hợp Triệt và Địa Không là cách Vô chính diệu đắc Tam
Không phú quí khả kỳ.
3. Thân an tại Dần, cát
vượng cho người Mệnh mộc, do Thiên Đồng, Thiên Lương cai quản, gia hội
Thái Âm, Cự Môn miếu vượng cát tường.
4. Xem xét Thân Mệnh thì
Thân Mệnh tương đồng hung cát.
5. Thảm họa Tràng Sinh tại
Điền ung Liêm Tham tù tinh, hợp Thân,hình Mệnh.
Nhấn mạnh cho các ví dẫn 26-30
Từ ví dụ 26-30,các lá số đều thiết lập trên căn bản Tử Phá cư Sửu Mùi. Cách cục 5 ví dụ này gọi là cách Tràng Sinh, hàm ý nghĩa Tràng Sinh của Mệnh, Thân. Ý nghĩa bền vững lâu dài hay suy giảm của Quan Lộc, Tài Bạch, ý nghĩa của Tật ách, bệnh chứng.Người xem, nên theo ý nghĩa cần thiết của từng lá số mà luận đoán.
Các cung Phúc, Mệnh, Thân.Giải
ách được vận dụng luận đoán nhiều hơn các cung số khác. Ba vòng sao cần chú
trọng cho việc dự đoán Tràng Sinh này,như sau :
1. Khi Tử Phá cư ở Sủu Mùi,
thì Nhật Nguyệt cư ở Thìn Tuất. Nếu Nhật cư Thìn, Nguyệt cư Tuất, sáng sủa tốt
đẹp là thế Nhật Nguyệt tranh huy. Nếu Nguyệt cư Thìn, Nhật cư Tuất là âm dương
phản bối. Trường hợp này nhất thiết phải có Tuần Triệt giải cứu, nếu không có
Tuần Triệt là thế xấu hãm. Nhật cư Thìn là cung Quan Lộc và Nguyệt cư Tuất là
cung Phối là thượng cách Nhật Nguyệt tranh huy, cát tường phú quí tột cùng.
Nhật cư Thìn là cung Thân có Tuần hoặc Triệt án ngữ, phùng Thái Tuế, Đà la.
Nguyệt cư Tuất là cung Mệnh, thì chắc chắn là chết yểu hoặc bất đắc kỳ tử.
Tranh huy trường hợp này là tranh huy một mất một còn. Nguyệt hãm tại Thìn, là
cung Phối, Nhật hãm tại Tuất là cung Tử Tức, coi như việc hôn phối và tử tức
thập phần nguy nan.
2. Nhật Nguyệt thế tranh huy
nói ở trên tối kỵ Thái Tuế, Đà la, thì Thiên Cơ và Cự Môn Tí Ngọ tối hiềm Hóa
Kỵ. Thiên Cơ và Cự Môn cự Tí tọa thủ đồng cung với Hóa Kỵ là rất độc. Trên là
triết giảm tuổi trời, dưới là quan tụng thị phi. Hóa Kỵ trong trường hợp này
rất cần Tứ Đức giải cứu.
3. Cách Tử Phá Sửu Mùi là
thế vua rời cung, các mệnh lệnh đã phán truyền không thể thay đổi,
nên Liêm Trinh, Tham Lang tại Tỵ Hợi là thập phần nguy hiểm về pháp luật,
hình thương. Người Mệnh Kim, cung Mệnh, Thân cư tại Tỵ hoặc Hợi
rất đáng quan ngại. Trường hợp Thân Mệnh cư các cung khác cũng rất cần
chú ý các đại tiểu hạn khi hành đến cung Tỵ, Hợi. Với các
Mệnh khác cần biết rằng họa ách đến từ Liêm Tham làm suy giảm mệnh số, hao tán
tài lộc, hình thương quan lộc, gẫy đổ hôn nhân, thất bát tử tức, rất
cần được cứu giải. Đặc biệt nếu Liêm Tham Tỵ Hợi cư cung Giải ách hàm
nghĩa cả đời phải cẩn trọng phòng ngừa họa ách. Cũng vì cách Liêm
Tham Tỵ Hợi mà các ví dụ này là cách Tràng Sinh.
Mời đọc tiếp Chương 6/ TVUD
VANDANBNN
Nguyễn Nguyên Bảy
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét